Điều 35 Nghị định 61/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cảnh sát biển Việt Nam
Điều 35. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, lực lượng chức năng thuộc quyền phối hợp với Cảnh sát biển Việt Nam trong các hoạt động sau:
1. Trao đổi thông tin, tài liệu cần thiết về lĩnh vực thuế, hải quan; các loại mẫu hóa đơn, chứng từ và giấy tờ cần thiết khác khi vận chuyển hàng hóa trên các vùng biển Việt Nam.
2. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật; bàn giao hồ sơ, đối tượng, phương tiện, tang vật trong vụ việc thuộc thẩm quyền của Cảnh sát biển Việt Nam; tiếp nhận hồ sơ, đối tượng, phương tiện, tang vật trong vụ việc thuộc thẩm quyền của lực lượng chức năng thuộc Bộ Tài chính.
3. Hướng dẫn, hỗ trợ Cảnh sát biển Việt Nam về công tác chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan; lập dự toán và bảo đảm ngân sách thực hiện các nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam.
4. Hoạt động hợp tác quốc tế về lĩnh vực thuế, hải quan.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thuế, hải quan cho tổ chức, cá nhân hoạt động trên các vùng biển Việt Nam.
6. Thực hiện các nội dung phối hợp khác theo quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam, các quy định pháp luật có liên quan và theo quy chế, kế hoạch phối hợp giữa hai bên.
Nghị định 61/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cảnh sát biển Việt Nam
- Số hiệu: 61/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 557 đến số 558
- Ngày hiệu lực: 28/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thực hiện biện pháp công tác của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 4. Chức danh pháp lý của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 5. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 6. Kinh phí bảo đảm cho Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 7. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 8. Cơ quan Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 9. Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý
- Điều 10. Thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, chia tách, sáp nhập, thay đổi tên gọi, giải thể cơ quan, đơn vị thuộc Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 11. Cảnh hiệu
- Điều 12. Cấp hiệu
- Điều 13. Phù hiệu
- Điều 14. Biểu tượng
- Điều 15. Biển tên
- Điều 16. Lô gô
- Điều 17. Phù hiệu kết hợp cấp hiệu
- Điều 18. Cảnh phục, lễ phục
- Điều 19. Cảnh phục thường dùng, cảnh phục dã chiến, cảnh phục nghiệp vụ, cảnh phục công tác; mũ và áo chống rét của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 20. Lễ phục mùa đông của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 21. Lễ phục mùa đông của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 22. Lễ phục mùa hè của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 23. Lễ phục mùa hè của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 24. Lễ phục của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 25. Lễ phục của đội danh dự và tiêu binh
- Điều 26. Quy định về quản lý, sử dụng cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và cảnh phục của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 27. Cờ hiệu
- Điều 28. Màu sắc của tàu thuyền, xuồng Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 29. Màu sắc máy bay Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 30. Ký hiệu
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Công an
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 40. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Công Thương
- Điều 41. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 42. Trách nhiệm tổ chức thực hiện hoạt động phối hợp của các bộ, cơ quan ngang bộ