Điều 21 Nghị định 59/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở
Điều 21. Tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
1. Thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị được bầu tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.
Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bầu thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị công nhận kết quả bầu thành viên Ban Thanh tra nhân dân.
2. Số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù hoặc hoạt động phân tán, căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ, đặc điểm, tính chất tổ chức, hoạt động và điều kiện thực tế, sau khi thống nhất với người đứng đầu cơ quan, đơn vị, Ban Chấp hành công đoàn đề xuất để hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động quyết định số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân nhiều hơn 09 người để bảo đảm hoạt động hiệu quả.
Trường hợp đặc thù không tổ chức Ban Thanh tra nhân dân, Ban Chấp hành Công đoàn sau khi thống nhất với người đứng đầu cơ quan, đơn vị báo cáo công đoàn cấp trên trực tiếp quyết định.
3. Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Trường hợp số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân từ 09 người trở lên thì số lượng Phó Trưởng ban không quá 02 người.
Nghị định 59/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở
- Số hiệu: 59/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/08/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 959 đến số 960
- Ngày hiệu lực: 15/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư để Nhân dân bàn và quyết định
- Điều 4. Tổ chức phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình để Nhân dân bàn và quyết định
- Điều 5. Biểu quyết trực tuyến tại thôn, tổ dân phố để Nhân dân bàn và quyết định
- Điều 6. Công tác chuẩn bị bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
- Điều 7. Tiến hành bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
- Điều 8. Công nhận kết quả bầu cử
- Điều 9. Quy trình cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
- Điều 12. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 13. Tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 14. Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 15. Phối hợp thực hiện hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 16. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 17. Tổ chức của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 18. Hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 19. Công tác phối hợp thực hiện hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 20. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
- Điều 21. Tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
- Điều 22. Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
- Điều 23. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
- Điều 24. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước
- Điều 25. Tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước
- Điều 26. Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước
- Điều 27. Phối hợp trong thực hiện hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước