Điều 13 Nghị định 59/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở
Điều 13. Tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
1. Thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn được bầu tại cuộc họp của cộng đồng dân cư.
Trên cơ sở đề nghị của Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã xem xét, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn; hướng dẫn bầu, bổ sung thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã phường, thị trấn.
Việc tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư để bầu, cho thôi, bầu bổ sung làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.
2. Số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn được xác định trên cơ sở tương ứng số lượng thôn, tổ dân phố trên địa bàn cấp xã nhưng không ít hơn 05 thành viên, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã quyết định số lượng cụ thể thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn theo nguyên tắc bảo đảm mỗi thôn, tổ dân phố có đại diện tham gia là thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn.
Đối với xã, phường, thị trấn có dưới 05 thôn, tổ dân phố thì được bầu tối đa 05 thành viên Ban Thanh tra nhân dân.
3. Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên.
Số lượng Phó Trưởng ban do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã quyết định căn cứ vào số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn nhưng không quá 02 người.
Nghị định 59/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở
- Số hiệu: 59/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/08/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 959 đến số 960
- Ngày hiệu lực: 15/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư để Nhân dân bàn và quyết định
- Điều 4. Tổ chức phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình để Nhân dân bàn và quyết định
- Điều 5. Biểu quyết trực tuyến tại thôn, tổ dân phố để Nhân dân bàn và quyết định
- Điều 6. Công tác chuẩn bị bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
- Điều 7. Tiến hành bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
- Điều 8. Công nhận kết quả bầu cử
- Điều 9. Quy trình cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
- Điều 12. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 13. Tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 14. Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 15. Phối hợp thực hiện hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 16. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 17. Tổ chức của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 18. Hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 19. Công tác phối hợp thực hiện hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 20. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
- Điều 21. Tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
- Điều 22. Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
- Điều 23. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
- Điều 24. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước
- Điều 25. Tổ chức của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước
- Điều 26. Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước
- Điều 27. Phối hợp trong thực hiện hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước