Chương 2 Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
1. Cơ sở pháp lý của việc ban hành quyết định, thực hiện hành vi.
2. Thẩm quyền ban hành quyết định, thực hiện hành vi.
3. Trình tự, thủ tục ban hành quyết định, thực hiện hành vi.
4. Nội dung của quyết định, hành vi.
Điều 4. Điều kiện tiếp nhận yêu cầu giải trình
1. Cá nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình có người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.
2. Quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có yêu cầu giải trình.
Điều 5. Những trường hợp được từ chối yêu cầu giải trình
1. Không đủ điều kiện tiếp nhận yêu cầu giải trình được quy định tại
b) Rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu giải trình;
c) Nhận văn bản giải trình của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình;
d) Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
2. Người yêu cầu giải trình có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền;
b) Thực hiện đúng trình tự, thủ tục yêu cầu giải trình quy định tại Mục 3 Chương II của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Trình bày rõ ràng, trung thực, có căn cứ về nội dung yêu cầu giải trình;
d) Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung yêu cầu giải trình.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người thực hiện trách nhiệm giải trình
1. Người thực hiện trách nhiệm giải trình có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người yêu cầu giải trình cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung yêu cầu giải trình;
b) Hướng dẫn người yêu cầu giải trình thực hiện đúng trình tự, thủ tục quy định tại Mục 3 Chương II của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Từ chối yêu cầu giải trình trong các trường hợp được quy định tại
b) Hướng dẫn người yêu cầu giải trình thực hiện đứng trình tự, thủ tục quy định tại Mục 3 Chương II của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Giải quyết yêu cầu giải trình theo đúng trình tự, thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN VIỆC GIẢI TRÌNH
1. Yêu cầu giải trình được thực hiện bằng văn bản hoặc trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm giải trình.
2. Yêu cầu giải trình bằng văn bản:
a) Văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu giải trình; ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín của người yêu cầu giải trình.
b) Văn bản yêu cầu giải trình phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình.
3. Yêu cầu giải trình trực tiếp:
a) Người yêu cầu giải trình trình bày rõ ràng nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp nhiều người cùng yêu cầu giải trình về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình;
b) Người được giao tiếp nhận yêu cầu giải trình phải thể hiện trung thực nội dung yêu cầu giải trình bằng văn bản; ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín của người yêu cầu giải trình;
c) Người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản yêu cầu giải trình.
Điều 11. Tiếp nhận yêu cầu giải trình
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tiếp nhận và không thuộc những trường hợp từ chối yêu cầu giải trình lần lượt quy định tại
b) Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên;
c) Ban hành văn bản giải trình;
d) Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
3. Văn bản giải trình phải có các nội dung sau đây:
a) Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình;
b) Nội dung yêu cầu giải trình;
c) Kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có);
d) Căn cứ pháp lý thực hiện việc giải trình;
đ) Nội dung giải trình cụ thể.
Điều 13. Thời hạn thực hiện việc giải trình
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình; trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần; thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
Thời gian tạm đình chỉ việc giải trình theo quy định tại
b) Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật;
c) Cá nhân yêu cầu giải trình bị ốm đau hoặc vì lý do khách quan khác mà người thực hiện trách nhiệm giải trình chưa thể thực hiện được việc giải trình.
2. Người thực hiện trách nhiệm giải trình tiếp tục thực hiện việc giải trình khi lý do của việc tạm đình chỉ không còn.
3. Người thực hiện trách nhiệm giải trình quyết định đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp sau:
a) Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà không có người thừa kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong vụ việc yêu cầu giải trình;
b) Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà không có người đại diện theo pháp luật;
c) Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ yêu cầu giải trình.
Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- Số hiệu: 59/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 549 đến số 550
- Ngày hiệu lực: 15/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nội dung giải trình
- Điều 4. Điều kiện tiếp nhận yêu cầu giải trình
- Điều 5. Những trường hợp được từ chối yêu cầu giải trình
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người thực hiện trách nhiệm giải trình
- Điều 10. Yêu cầu giải trình
- Điều 11. Tiếp nhận yêu cầu giải trình
- Điều 13. Thời hạn thực hiện việc giải trình
- Điều 15. Nguyên tắc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
- Điều 19. Tiêu chí đánh giá việc phát hiện và xử lý tham nhũng
- Điều 20. Tiêu chí đánh giá việc thu hồi tài sản tham nhũng
- Điều 21. Tổ chức đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng
- Điều 22. Các lĩnh vực mà người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ
- Điều 23. Thời hạn mà người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ
- Điều 28. Xử lý vi phạm quy định về tặng quà và nhận quà tặng
- Điều 29. Các trường hợp xung đột lợi ích
- Điều 30. Thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích
- Điều 31. Xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích
- Điều 32. Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích
- Điều 33. Tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác
- Điều 34. Đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi ích
- Điều 35. Áp dụng pháp luật khác về kiểm soát xung đột lợi ích
- Điều 36. Quy định cụ thể danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi
- Điều 37. Phương thức thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác
- Điều 38. Trường hợp chưa thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác
- Điều 39. Chuyển đổi vị trí công tác trong trường hợp đặc biệt
- Điều 40. Nguyên tắc xác định thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
- Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
- Điều 45. Quyền và nghĩa vụ người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
- Điều 46. Ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác
- Điều 54. Thực hiện việc kiểm soát xung đột lợi ích trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước
- Điều 55. Trách nhiệm, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước khi để xảy ra tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức do mình quản lý
- Điều 56. Đối tượng thanh tra
- Điều 57. Nội dung thanh tra
- Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, tổ chức là đối tượng thanh tra
- Điều 63. Xử lý chồng chéo, trùng lắp trong thanh tra việc thực hiện các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng đối với doanh nghiệp, tổ chức
- Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 65. Quyền và nghĩa Vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 66. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức
- Điều 67. Hình thức yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức
- Điều 68. Thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 69. Bảo đảm quyền yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức
- Điều 70. Báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 71. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 72. Trao đổi thông tin giữa Thanh tra Chính phủ với Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
- Điều 73. Trao đổi thông tin giữa Thanh tra Chính phủ với các tổ chức khác về công tác phòng, chống tham nhũng
- Điều 74. Trao đổi thông tin về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương
- Điều 75. Công khai báo cáo hằng năm về công tác phòng, chống tham nhũng
- Điều 76. Căn cứ xác định trách nhiệm
- Điều 77. Hình thức xử lý kỷ luật
- Điều 78. Áp dụng hình thức kỷ luật
- Điều 79. Trách nhiệm xem xét xử lý kỷ luật
- Điều 80. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
- Điều 81. Xử lý vi phạm trong việc thực hiện công khai, minh bạch
- Điều 82. Xử lý vi phạm quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
- Điều 83. Xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 84. Xử lý vi phạm quy định về xung đột lợi ích
- Điều 85. Xử lý vi phạm quy định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng
- Điều 86. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với hành vi khác vi phạm quy định về phòng, chống tham nhũng
- Điều 87. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi khác vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước