Chương 4 Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
Điều 40. Nguyên tắc chào mua công khai
Việc chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Các điều kiện chào mua công khai được áp dụng công bằng đối với tất cả cổ đông của công ty mục tiêu hoặc nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu.
2. Các bên tham gia chào mua công khai được cung cấp đầy đủ thông tin để tiếp cận đề nghị mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng.
3. Tôn trọng quyền tự định đoạt của các cổ đông của công ty mục tiêu hoặc nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và pháp luật khác có liên quan.
5. Bên chào mua công khai phải chỉ định một công ty chứng khoán làm đại lý chào mua.
Điều 41. Các trường hợp chào mua công khai
1. Các trường hợp chào mua công khai theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.
2. Ngoài các trường hợp quy định tại Khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán, tổ chức và cá nhân có ý định thực hiện chào mua công khai đối với cổ phiếu của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng phải thực hiện đầy đủ các quy định tại Nghị định này.
Điều 42. Hồ sơ đăng ký chào mua công khai
Hồ sơ đăng ký chào mua bao gồm:
1. Giấy đăng ký chào mua công khai theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần), Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn), Đại hội nhà đầu tư (đối với quỹ thành viên) thông qua việc chào mua công khai.
3. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình nhằm mục đích giảm vốn điều lệ.
4. Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm trước liền kề và các tài liệu xác minh năng lực tài chính theo pháp luật chuyên ngành hoặc xác nhận về khả năng tài chính đối với cá nhân và tổ chức thực hiện chào mua công khai.
5. Tài liệu chứng minh công ty có đủ điều kiện mua lại cổ phiếu trong trường hợp công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình theo hình thức chào mua công khai.
6. Bản công bố thông tin chào mua công khai theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
7. Giấy xác nhận phong tỏa vốn tại ngân hàng giám sát đối với trường hợp chào mua chứng chỉ quỹ đóng.
1. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng phải gửi tài liệu đăng ký chào mua đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Tài liệu đăng ký chào mua phải được đồng thời gửi cho công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu đăng ký chào mua, công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ quản lý quỹ đầu tư mục tiêu có nghĩa vụ công bố thông tin về việc nhận được đề nghị chào mua trên phương tiện công bố thông tin của công ty và Sở giao dịch chứng khoán nơi công ty mục tiêu hoặc quỹ đầu tư mục tiêu niêm yết.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu đăng ký chào mua, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải có ý kiến trả lời bằng văn bản. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, rõ ràng, tổ chức hoặc cá nhân đăng ký chào mua phải bổ sung, sửa đổi theo yêu cầu Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có công văn yêu cầu tổ chức, cá nhân chào mua sửa đổi, bổ sung tài liệu đăng ký chào mua, tổ chức hoặc cá nhân chào mua phải hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Nếu quá thời hạn trên mà tổ chức, cá nhân không thực hiện bổ sung, sửa đổi theo yêu cầu, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước dừng việc xem xét tài liệu đăng ký chào mua đó.
Điều 44. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị công ty mục tiêu hoặc Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu đăng ký chào mua, Hội đồng quản trị công ty mục tiêu hoặc công ty quản lý quỹ quản lý quỹ đầu tư mục tiêu phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và thông tin cho cổ đông hoặc nhà đầu tư biết ý kiến của công ty mục tiêu, Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu đối với đề nghị chào mua công khai. Tài liệu gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Ý kiến của Hội đồng quản trị công ty mục tiêu hoặc Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu phải được thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của đa số thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban đại diện quỹ và phải nêu rõ đánh giá của Hội đồng quản trị hoặc Ban đại diện quỹ đối với việc chào mua cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng. Trường hợp có ý kiến thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban đại diện quỹ khác với đánh giá của Hội đồng quản trị hoặc Ban đại diện quỹ, các bên có liên quan phải công bố kèm theo ý kiến này.
Điều 45. Trách nhiệm của người biết thông tin về chào mua công khai
Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông lớn và người có liên quan của tổ chức chào mua công khai, công ty mục tiêu hoặc công ty quản lý quỹ quản lý quỹ đầu tư mục tiêu, thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu, nhân viên công ty chứng khoán và những người khác biết thông tin về đợt chào mua công khai không được lợi dụng việc biết thông tin để mua, bán chứng khoán cho chính mình; cung cấp thông tin, xúi giục, lôi kéo người khác mua, bán chứng khoán trước thời điểm chào mua công khai chính thức.
Điều 46. Các hành vi bị cấm đối với bên chào mua
1. Kể từ thời điểm gửi tài liệu đăng ký chào mua công khai cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đến khi hoàn thành kết thúc đợt chào mua, bên chào mua không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Trực tiếp hoặc gián tiếp mua hoặc cam kết mua cổ phiếu, quyền mua cổ phần và trái phiếu chuyển đổi của công ty mục tiêu hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu, quyền mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu bên ngoài đợt chào mua công khai;
b) Bán hoặc cam kết bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng mà bên chào mua đang chào mua;
c) Đối xử không công bằng với những người sở hữu cùng loại cổ phiếu, quyền mua cổ phần và trái phiếu chuyển đổi hoặc chứng chỉ quỹ đóng đang được chào mua;
d) Cung cấp thông tin riêng cho cổ đông hoặc nhà đầu tư ở mức độ không giống nhau hoặc không cùng thời điểm;
đ) Từ chối mua cổ phiếu của cổ đông công ty mục tiêu hoặc chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu trong quá trình chào mua;
e) Mua cổ phiếu của công ty mục tiêu hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu trái với các điều khoản được công bố trong bản đăng ký chào mua công khai.
2. Nhà đầu tư nước ngoài không được thực hiện việc chào mua công khai đối với công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng để sở hữu số lượng cổ phần hoặc chứng chỉ quỹ đóng vượt quá tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 47. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán làm đại lý chào mua công khai
1. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân chào mua thực hiện chào mua theo đúng quy định tại Nghị định này và chịu trách nhiệm liên đới trong trường hợp tổ chức, cá nhân chào mua vi phạm quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật liên quan, trừ trường hợp bên chào mua công khai cố tình che dấu thông tin hoặc làm giả hồ sơ, tài liệu, thực hiện các hành vi vi phạm ngoài khả năng kiểm soát của đại lý chào mua công khai.
2. Làm đại lý nhận lệnh đặt bán cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng và chuyển giao cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng cho bên chào mua trong thời hạn nêu tại Bản đăng ký chào mua công khai.
3. Đảm bảo tổ chức, cá nhân chào mua có đủ tiền để thực hiện chào mua vào thời điểm chính thức chào mua theo đăng ký.
Điều 48. Nguyên tắc xác định giá chào mua công khai
1. Giá chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng được xác định theo nguyên tắc sau đây:
a) Trường hợp công ty mục tiêu là tổ chức niêm yết hoặc đăng ký giao dịch, mức giá chào mua không được thấp hơn bình quân giá tham chiếu cổ phiếu của công ty mục tiêu do Sở giao dịch chứng khoán công bố trong thời hạn 60 ngày liền trước ngày gửi bản đăng ký chào mua và không thấp hơn giá mua cao nhất của tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua đối với cổ phiếu của công ty mục tiêu trong thời gian này;
b) Trường hợp công ty mục tiêu không phải là tổ chức niêm yết hoặc tổ chức đăng ký giao dịch, mức giá chào mua không được thấp hơn giá bình quân cổ phiếu của công ty mục tiêu được ít nhất hai (02) công ty chứng khoán thường xuyên yết giá trong thời hạn 60 ngày liền trước ngày gửi bản đăng ký chào mua hoặc giá chào bán cổ phần trong đợt phát hành gần nhất của công ty mục tiêu và không thấp hơn giá mua cao nhất của tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua đối với cổ phiếu của công ty mục tiêu trong thời gian này;
c) Mức giá chào mua chứng chỉ quỹ không được thấp hơn bình quân giá tham chiếu của chứng chỉ quỹ đó do Sở giao dịch chứng khoán công bố trong thời hạn 60 ngày liền trước ngày gửi bản đăng ký chào mua và không thấp hơn giá mua cao nhất của tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua đối với chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu trong thời gian này.
2. Trong quá trình chào mua công khai, bên chào mua chỉ được tăng giá chào mua. Việc tăng giá được thực hiện với điều kiện bên chào mua phải công bố việc tăng giá ít nhất 07 ngày trước khi kết thúc đợt chào mua và phải đảm bảo giá tăng thêm được áp dụng đối với tất cả các cổ đông của công ty mục tiêu hoặc nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu kể cả các cổ đông hoặc nhà đầu tư đã chấp nhận bán cho bên chào mua.
Điều 49. Rút lại đề nghị chào mua công khai
1. Sau khi công bố chào mua công khai, bên chào mua chỉ được rút lại đề nghị chào mua trong các trường hợp đã được nêu trong Bản đăng ký chào mua công khai như sau:
a) Số lượng cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng đăng ký bán không đạt tỷ lệ tối thiểu mà bên chào mua đã công bố trong Bản đăng ký chào mua công khai;
b) Công ty mục tiêu tăng hoặc giảm số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết thông qua tách, gộp cổ phiếu hoặc chuyển đổi cổ phần ưu đãi;
c) Công ty mục tiêu giảm vốn cổ phần;
d) Công ty mục tiêu phát hành chứng khoán bổ sung hoặc quỹ đầu tư mục tiêu phát hành chứng chỉ quỹ để tăng vốn điều lệ quỹ;
đ) Công ty mục tiêu bán toàn bộ hoặc một phần tài sản hoặc một bộ phận hoạt động của công ty.
2. Bên chào mua phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước việc rút lại đề nghị chào mua đối với công ty mục tiêu hoặc quỹ đầu tư mục tiêu và phải công bố công khai việc rút lại đề nghị chào mua trên một (01) trang báo điện tử hoặc một (01) tờ báo viết trong ba (03) số liên tiếp sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Điều 50. Giao dịch chào mua công khai
1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, bên chào mua phải công bố công khai việc chào mua trên một (01) trang báo điện tử hoặc một (01) tờ báo viết trong ba (03) số liên tiếp. Việc chào mua công khai chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản chấp thuận đăng ký chào mua và đã được tổ chức, cá nhân chào mua công bố theo phương thức nêu trên.
Trường hợp công ty mục tiêu là tổ chức niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán tập trung hoặc quỹ đầu tư mục tiêu, tổ chức hoặc cá nhân chào mua phải đồng thời công bố trên phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán nơi cổ phiếu của công ty mục tiêu niêm yết hoặc đăng ký giao dịch hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu niêm yết.
2. Bên chào mua phải chỉ định một công ty chứng khoán làm đại lý thực hiện việc chào mua. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn quy trình công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ đại lý chào mua.
3. Thời gian thực hiện một đợt chào mua công khai không được ngắn hơn 30 ngày và không dài quá 60 ngày kể từ ngày chào mua chính thức được xác định trong Giấy đăng ký chào mua công khai gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Cổ đông của công ty mục tiêu hoặc nhà đầu tư của quỹ đầu tư mục tiêu đã chấp thuận đề nghị chào mua có quyền rút lại chấp thuận chào mua trong thời gian chào mua công khai khi các điều kiện chào mua được thay đổi hoặc có tổ chức, cá nhân khác thực hiện chào mua cạnh tranh đối với cổ phần của công ty mục tiêu hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu.
5. Trường hợp số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng được chào mua nhỏ hơn số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng đăng ký bán, số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng được mua trên cơ sở tỷ lệ tương ứng với số cổ phiếu mà mỗi cổ đông của công ty mục tiêu hoặc số chứng chỉ quỹ đóng mà nhà đầu tư đăng ký bán và đảm bảo mức giá công bằng đối với tất cả các cổ đông hoặc nhà đầu tư.
Điều 51. Tiếp tục chào mua công khai
Ngoại trừ trường hợp việc chào mua đã được thực hiện đối với toàn bộ số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng có quyền biểu quyết đang lưu hành, sau khi thực hiện chào mua công khai, đối tượng chào mua nắm giữ 80% trở lên số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng đang lưu hành của một công ty đại chúng hoặc quỹ đóng phải mua tiếp số cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng còn lại trong thời gian 30 ngày theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán với các điều kiện về giá và phương thức thanh toán tương tự với đợt chào mua công khai.
Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc tiếp tục chào mua công khai trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai, đồng thời công bố thông tin về việc tiếp tục chào mua theo quy định của Luật chứng khoán.
Điều 52. Báo cáo và công bố thông tin về kết quả chào mua công khai
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt chào mua công khai, tổ chức hoặc cá nhân thực hiện chào mua công khai phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo kết quả chào mua công khai, đồng thời công bố thông tin về kết quả chào mua công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng bao gồm trang thông tin của Sở giao dịch chứng khoán trong trường hợp cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ đóng được chào mua công khai được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán. Báo cáo kết quả chào mua công khai được lập theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- Số hiệu: 58/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 469 đến số 470
- Ngày hiệu lực: 15/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đối tượng chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 4. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 5. Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 6. Thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 7. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 9. Quy định chung về việc chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 10. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 11. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 12. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng
- Điều 13. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập mới doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao
- Điều 14. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập tổ chức tín dụng cổ phần
- Điều 15. Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền
- Điều 16. Điều kiện chào bán trái phiếu đảm bảo
- Điều 17. Điều kiện đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán
- Điều 18. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng của công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 19. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài
- Điều 20. Điều kiện chào bán trái phiếu bằng đồng Việt Nam của tổ chức tài chính quốc tế
- Điều 21. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông lớn trong công ty đại chúng
- Điều 22. Chào bán chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần kết hợp chào bán cổ phiếu ra công chúng
- Điều 23. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu để hoán đổi
- Điều 24. Điều kiện phát hành cổ phiếu để trả cổ tức
- Điều 25. Điều kiện phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
- Điều 26. Chứng khoán của tổ chức nước ngoài thưởng cho người lao động Việt Nam làm việc trong các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 27. Chào bán trái phiếu tại nước ngoài
- Điều 28. Điều kiện chào bán cổ phiếu tại nước ngoài của công ty cổ phần
- Điều 29. Điều kiện phát hành chứng khoán làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
- Điều 30. Đăng ký chào bán chứng khoán tại nước ngoài
- Điều 31. Báo cáo kết quả chào bán
- Điều 32. Báo cáo tiến độ sử dụng vốn
- Điều 33. Hồ sơ công ty đại chúng
- Điều 34. Đăng ký công ty đại chúng
- Điều 35. Công bố thông tin về việc đăng ký công ty đại chúng
- Điều 36. Hủy đăng ký công ty đại chúng
- Điều 37. Điều kiện mua lại cổ phiếu
- Điều 38. Các trường hợp không được mua lại cổ phiếu để làm cổ phiếu quỹ
- Điều 39. Điều kiện bán cổ phiếu quỹ
- Điều 40. Nguyên tắc chào mua công khai
- Điều 41. Các trường hợp chào mua công khai
- Điều 42. Hồ sơ đăng ký chào mua công khai
- Điều 43. Đăng ký chào mua
- Điều 44. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị công ty mục tiêu hoặc Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu
- Điều 45. Trách nhiệm của người biết thông tin về chào mua công khai
- Điều 46. Các hành vi bị cấm đối với bên chào mua
- Điều 47. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán làm đại lý chào mua công khai
- Điều 48. Nguyên tắc xác định giá chào mua công khai
- Điều 49. Rút lại đề nghị chào mua công khai
- Điều 50. Giao dịch chào mua công khai
- Điều 51. Tiếp tục chào mua công khai
- Điều 52. Báo cáo và công bố thông tin về kết quả chào mua công khai
- Điều 53. Điều kiện niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
- Điều 54. Điều kiện niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
- Điều 55. Niêm yết chứng khoán của các công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và trường hợp tổ chức lại các Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 56. Đăng ký giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom)
- Điều 57. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 58. Thủ tục đăng ký niêm yết
- Điều 59. Thay đổi đăng ký niêm yết
- Điều 60. Hủy bỏ niêm yết
- Điều 61. Điều kiện niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài trên Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam
- Điều 62. Hồ sơ, thủ tục đăng ký niêm yết
- Điều 63. Hủy bỏ niêm yết
- Điều 64. Điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
- Điều 65. Hồ sơ đăng ký thủ tục chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 66. Nghĩa vụ của doanh nghiệp có chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
- Điều 67. Hủy bỏ niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài để niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán trong nước
- Điều 68. Báo cáo và công bố thông tin về việc niêm yết chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
- Điều 69. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở
- Điều 71. Quy định về vốn và cổ đông, thành viên góp vốn tại tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 72. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 73. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán Việt Nam
- Điều 74. Điều kiện thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 75. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, Trưởng đại diện và nhân viên tại văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 78. Hồ sơ, trình tự và thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 79. Điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 80. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 81. Hạn chế hoạt động đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 82. Tăng, giảm vốn điều lệ của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 83. Hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 84. Giải thể công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 85. Thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 86. Thay đổi phải được chấp thuận