Điều 79 Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
1. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Có vốn thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng Việt Nam;
b) Có tối thiểu một trăm (100) cổ đông, không kể cổ đông là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
c) Do một công ty quản lý quỹ quản lý;
d) Tài sản được lưu ký tại ngân hàng giám sát;
đ) Tối thiểu hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng quản trị phải độc lập với công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát theo quy định tại
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng, công ty quản lý quỹ báo cáo kết quả đợt chào bán và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Báo cáo tóm tắt về kết quả chào bán kèm theo xác nhận của ngân hàng giám sát về số tiền thu được trong đợt chào bán, số lượng cổ phiếu đã bán;
c) Danh sách cổ đông ghi rõ họ tên cổ đông, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, địa chỉ liên lạc (đối với cá nhân), tên đầy đủ, tên viết tắt, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), loại cổ đông, số tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có), số lượng cổ phiếu mua, tỷ lệ sở hữu, ngày mua;
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến cổ đông về thành viên hội đồng quản trị và các nội dung liên quan khác (nếu có).
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Giấy phép này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có hiệu lực, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất hồ sơ và niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán.
Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- Số hiệu: 58/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/07/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 469 đến số 470
- Ngày hiệu lực: 15/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đối tượng chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 4. Điều kiện chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 5. Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 6. Thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 7. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 8. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý chào bán cổ phiếu riêng lẻ
- Điều 9. Quy định chung về việc chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 10. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 11. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
- Điều 12. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng của doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng
- Điều 13. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập mới doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ cao
- Điều 14. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng để thành lập tổ chức tín dụng cổ phần
- Điều 15. Điều kiện chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu có kèm theo chứng quyền
- Điều 16. Điều kiện chào bán trái phiếu đảm bảo
- Điều 17. Điều kiện đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng cho nhiều đợt chào bán
- Điều 18. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng của công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 19. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài
- Điều 20. Điều kiện chào bán trái phiếu bằng đồng Việt Nam của tổ chức tài chính quốc tế
- Điều 21. Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng của cổ đông lớn trong công ty đại chúng
- Điều 22. Chào bán chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần kết hợp chào bán cổ phiếu ra công chúng
- Điều 23. Điều kiện phát hành thêm cổ phiếu để hoán đổi
- Điều 24. Điều kiện phát hành cổ phiếu để trả cổ tức
- Điều 25. Điều kiện phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
- Điều 26. Chứng khoán của tổ chức nước ngoài thưởng cho người lao động Việt Nam làm việc trong các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 27. Chào bán trái phiếu tại nước ngoài
- Điều 28. Điều kiện chào bán cổ phiếu tại nước ngoài của công ty cổ phần
- Điều 29. Điều kiện phát hành chứng khoán làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
- Điều 30. Đăng ký chào bán chứng khoán tại nước ngoài
- Điều 31. Báo cáo kết quả chào bán
- Điều 32. Báo cáo tiến độ sử dụng vốn
- Điều 33. Hồ sơ công ty đại chúng
- Điều 34. Đăng ký công ty đại chúng
- Điều 35. Công bố thông tin về việc đăng ký công ty đại chúng
- Điều 36. Hủy đăng ký công ty đại chúng
- Điều 37. Điều kiện mua lại cổ phiếu
- Điều 38. Các trường hợp không được mua lại cổ phiếu để làm cổ phiếu quỹ
- Điều 39. Điều kiện bán cổ phiếu quỹ
- Điều 40. Nguyên tắc chào mua công khai
- Điều 41. Các trường hợp chào mua công khai
- Điều 42. Hồ sơ đăng ký chào mua công khai
- Điều 43. Đăng ký chào mua
- Điều 44. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị công ty mục tiêu hoặc Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu
- Điều 45. Trách nhiệm của người biết thông tin về chào mua công khai
- Điều 46. Các hành vi bị cấm đối với bên chào mua
- Điều 47. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán làm đại lý chào mua công khai
- Điều 48. Nguyên tắc xác định giá chào mua công khai
- Điều 49. Rút lại đề nghị chào mua công khai
- Điều 50. Giao dịch chào mua công khai
- Điều 51. Tiếp tục chào mua công khai
- Điều 52. Báo cáo và công bố thông tin về kết quả chào mua công khai
- Điều 53. Điều kiện niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
- Điều 54. Điều kiện niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
- Điều 55. Niêm yết chứng khoán của các công ty cổ phần hình thành sau quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và trường hợp tổ chức lại các Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 56. Đăng ký giao dịch của công ty đại chúng chưa niêm yết (Upcom)
- Điều 57. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 58. Thủ tục đăng ký niêm yết
- Điều 59. Thay đổi đăng ký niêm yết
- Điều 60. Hủy bỏ niêm yết
- Điều 61. Điều kiện niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài trên Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam
- Điều 62. Hồ sơ, thủ tục đăng ký niêm yết
- Điều 63. Hủy bỏ niêm yết
- Điều 64. Điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
- Điều 65. Hồ sơ đăng ký thủ tục chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 66. Nghĩa vụ của doanh nghiệp có chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
- Điều 67. Hủy bỏ niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài để niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán trong nước
- Điều 68. Báo cáo và công bố thông tin về việc niêm yết chứng chỉ lưu ký tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
- Điều 69. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành chứng khoán cơ sở
- Điều 71. Quy định về vốn và cổ đông, thành viên góp vốn tại tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 72. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán
- Điều 73. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán Việt Nam
- Điều 74. Điều kiện thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 75. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, Trưởng đại diện và nhân viên tại văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 78. Hồ sơ, trình tự và thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 79. Điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 80. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 81. Hạn chế hoạt động đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 82. Tăng, giảm vốn điều lệ của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 83. Hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 84. Giải thể công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 85. Thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 86. Thay đổi phải được chấp thuận