Chương 3 Nghị định 56/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại trong các trường hợp sau: Dự án kèm theo khung chính sách; dự án, phi dự án trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo; mua sắm các loại hàng hóa thuộc diện phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép; sự tham gia của Việt Nam vào chương trình, dự án khu vực.
2. Người đứng đầu cơ quan chủ quản:
a) Phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án trên cơ sở Quyết định chủ trương thực hiện của Thủ tướng Chính phủ đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án đối với các trường hợp không quy định tại khoản 1 Điều này và không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương thực hiện.
Điều 24. Lập Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
Cơ quan chủ quản phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập Văn kiện dự án, phi dự án theo mẫu tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.
1. Cơ quan chủ quản có văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương thực hiện kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của các cơ quan liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương thực hiện dự án, phi dự án gồm các nội dung sau:
a) Tên dự án, phi dự án;
b) Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có);
c) Mục tiêu;
d) Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn (vốn ODA không hoàn lại và vốn đối ứng).
5. Trường hợp sau khi tổng hợp ý kiến các cơ quan có liên quan, nội dung Văn kiện dự án, phi dự án chưa hoàn chỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ quản hoàn thiện nội dung Văn kiện dự án, phi dự án.
1. Đối với dự án, phi dự án quy định tại
2. Đối với dự án, phi dự án không quy định tại
a) Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định; có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu có);
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam;
c) Nội dung thẩm định dự án, phi dự án gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn khác nhau giữa các bên;
d) Hồ sơ thẩm định dự án, phi dự án bao gồm: Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án của chủ dự án; dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án; văn bản góp ý của các cơ quan liên quan; và các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ;
đ) Căn cứ kết quả thẩm định, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án;
e) Thời hạn thẩm định Văn kiện dự án, phi dự án là không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
g) Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
3. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện.
4. Nội dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án:
a) Tên dự án, phi dự án;
b) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có);
c) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án;
d) Thời gian, địa điểm thực hiện;
đ) Mục tiêu, hoạt động và kết quả;
e) Tổ chức quản lý;
g) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam);
h) Các nội dung khác.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
1. Đối với Quyết định chủ trương thực hiện:
a) Cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những thay đổi so với nội dung của Quyết định chủ trương thực hiện được quy định tại
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về các nội dung thay đổi có liên quan, trao đổi với nhà tài trợ nước ngoài về thay đổi quy mô vốn ODA không hoàn lại (nếu có) và tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ;
c) Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương thực hiện dự án, phi dự án.
2. Đối với Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án:
a) Cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan về những thay đổi so với nội dung Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án điều chỉnh;
b) Trên cơ sở ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt điều chỉnh Văn kiện dự án, phi dự án;
c) Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản điều chỉnh Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan;
d) Trường hợp nội dung Văn kiện dự án, phi dự án thay đổi dẫn đến vượt thẩm quyền phê duyệt quy định tại
đ) Đối với dự án, phi dự án quy định tại
Nghị định 56/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các phương thức cung cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 5. Ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 6. Nội dung và nguyên tắc cơ bản trong quản lý nhà nước về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 7. Nguyên tắc áp dụng cơ chế tài chính trong nước đối với vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 8. Trình tự, thủ tục quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 9. Chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách
- Điều 10. Tham gia chương trình, dự án khu vực
- Điều 11. Khu vực tư nhân tiếp cận vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 12. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 13. Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 15. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 16. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 17. Các hoạt động thực hiện trước
- Điều 18. Nội dung chính của Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 19. Điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 20. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 21. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 22. Điều chỉnh chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 23. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án và phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Điều 24. Lập Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Điều 25. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 26. Trình tự, thủ tục thẩm định và quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Điều 27. Điều chỉnh Quyết định chủ trương thực hiện và Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Điều 28. Cơ sở đề xuất ký kết điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 29. Cơ quan đề xuất ký kết điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 30. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung và gia hạn điều ước quốc tế về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 31. Cơ sở đề xuất ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 32. Cơ quan đề xuất ký kết thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 33. Trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung và gia hạn thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 34. Các hình thức tổ chức quản lý chương trình, dự án, phi dự án
- Điều 35. Thành lập Ban quản lý dự án
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chủ quản trong quản lý thực hiện chương trình, dự án
- Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ dự án trong quản lý thực hiện chương trình, dự án
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án trong quản lý thực hiện chương trình, dự án
- Điều 39. Thuê tư vấn quản lý chương trình, dự án
- Điều 40. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư công nguồn vốn nước ngoài cho chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
- Điều 41. Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
- Điều 42. Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
- Điều 43. Vốn đối ứng chuẩn bị thực hiện và thực hiện chương trình, dự án
- Điều 44. Thuế và phí đối với chương trình, dự án
- Điều 45. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Điều 46. Đấu thầu
- Điều 47. Vốn dư
- Điều 48. Quản lý xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, kiểm toán, quyết toán
- Điều 49. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 50. Mở tài khoản thanh toán cho chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi tại hệ thống Kho bạc Nhà nước, ngân hàng phục vụ
- Điều 51. Tiêu chí lựa chọn ngân hàng phục vụ chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 52. Trách nhiệm của ngân hàng phục vụ
- Điều 53. Nguyên tắc mở và quản lý tài khoản tạm ứng nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 54. Trách nhiệm của cơ quan giữ tài khoản của chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 55. Lập kế hoạch tài chính hằng năm cho chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 56. Tổng hợp kế hoạch tài chính nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
- Điều 57. Nhập và phê duyệt dự toán hàng năm trên hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS)
- Điều 61. Các hình thức rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 62. Thời gian xử lý rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 63. Trình tự, thủ tục rút vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 64. Nguyên tắc quản lý hạch toán vốn vay ODA, vay ưu đãi vào ngân sách nhà nước
- Điều 65. Hạch toán hỗ trợ ngân sách trực tiếp
- Điều 66. Hạch toán vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi tại Kho bạc Nhà nước
- Điều 67. Hạch toán vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi cho vay lại tại Bộ Tài chính
- Điều 68. Tỷ giá hạch toán
- Điều 69. Thời hạn hạch toán ngân sách nhà nước
- Điều 70. Báo cáo trực tuyến thông tin khoản vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 71. Báo cáo tình hình giải ngân, hạch toán ngân sách nhà nước
- Điều 72. Chế độ kế toán, kiểm toán, quyết toán
- Điều 73. Quy định về quản lý tài sản
- Điều 74. Nội dung đặc thù đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Điều 75. Các quy định quản lý tài chính đối với các dự án có nội dung chi thường xuyên có trong điều ước quốc tế, thỏa thuận vay đã ký kết
- Điều 76. Nguyên tắc quản lý tài chính đối với vốn ODA không hoàn lại
- Điều 77. Mở tài khoản thanh toán cho chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại
- Điều 78. Lập kế hoạch tài chính vốn ODA không hoàn lại
- Điều 79. Kiểm soát chi, giải ngân, hạch toán và ghi thu ghi chi vốn ODA không hoàn lại bằng tiền
- Điều 80. Tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại bằng hàng hóa và dịch vụ
- Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 82. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 83. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 84. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp
- Điều 85. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao
- Điều 86. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 87. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh