Điều 37 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Điều 37. Đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
1. Việc đình chỉ hiệu lực giấy phép được thực hiện như sau:
a) Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực khi chủ giấy phép vi phạm nội dung quy định trong giấy phép gây sụt, lún đất, biến dạng công trình hoặc gây suy thoái, ô nhiễm, cạn kiệt, xâm nhập mặn nghiêm trọng đến nguồn nước;
b) Thời hạn đình chỉ hiệu lực giấy phép không quá 3 tháng;
c) Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu lực, chủ giấy phép không có các quyền liên quan đến giấy phép và phải có biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật;
d) Khi hết thời hạn đình chỉ hiệu lực giấy phép mà cơ quan cấp phép không có quyết định khác thì chủ giấy phép được tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Việc thu hồi giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Chủ giấy phép bị phát hiện giả mạo tài liệu, kê khai không trung thực các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa chữa làm sai lệch nội dung của giấy phép;
b) Tổ chức là chủ giấy phép bị giải thể hoặc bị tòa án tuyên bố phá sản; cá nhân là chủ giấy phép bị chết, bị tòa án tuyên bố là đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất tích;
c) Chủ giấy phép vi phạm quyết định đình chỉ hiệu lực của giấy phép hoặc vi phạm nhiều lần quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
d) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền.
3. Trường hợp giấy phép bị thu hồi quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này, chủ giấy phép được xem xét cấp giấy phép mới sau khi đã khắc phục các vi phạm, hoàn thành các nghĩa vụ và các quy định pháp luật khác liên quan đến việc thu hồi giấy phép đã được cấp trước đó.
4. Trường hợp giấy phép bị thu hồi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép xem xét việc cấp giấy phép mới.
Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Số hiệu: 54/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 681 đến số 682
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân có liên quan về tác động của công trình khai thác nước
- Điều 4. Công khai thông tin
- Điều 5. Thăm dò nước dưới đất
- Điều 6. Nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 7. Các trường hợp không phải kê khai, cấp phép khai thác tài nguyên nước và đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 8. Các trường hợp phải kê khai, cấp phép khai thác tài nguyên nước và đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 9. Gia hạn giấy phép
- Điều 10. Điều chỉnh giấy phép
- Điều 11. Đình chỉ hiệu lực của giấy phép
- Điều 12. Thu hồi giấy phép
- Điều 13. Trả lại giấy phép, tạm dừng hiệu lực của giấy phép
- Điều 14. Cấp lại giấy phép
- Điều 15. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất và kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 16. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định, quản lý hồ sơ, giấy phép
- Điều 17. Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Điều 18. Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất
- Điều 19. Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước mặt, nước biển
- Điều 20. Hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị trả lại, tạm dừng giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 22. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 23. Trình tự, thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 24. Trình tự, thủ tục tạm dừng hiệu lực giấy phép, chấp thuận trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 25. Trình tự, thủ tục kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
- Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác nước mặt, nước biển, đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
- Điều 27. Trình tự, thủ tục đình chỉ giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 28. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 29. Báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước
- Điều 30. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất và thời hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 31. Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 32. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 33. Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 34. Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 35. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 36. Cấp lại, trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 37. Đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 38. Quy định chung về dịch vụ về tài nguyên nước
- Điều 39. Điều kiện của tổ chức cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước
- Điều 40. Yêu cầu về nhân lực, cơ sở hạ tầng của tổ chức cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước
- Điều 41. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong cung cấp, sử dụng dịch vụ về tài nguyên nước
- Điều 42. Trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 43. Trường hợp không phải nộp, miễn, giảm tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 44. Căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 45. Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (M)
- Điều 46. Công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 47. Sản lượng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (W)
- Điều 48. Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (G)
- Điều 49. Hệ số điều chỉnh (K)
- Điều 50. Thẩm quyền phê duyệt và cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 51. Trình tự, thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 52. Điều chỉnh, truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 53. Thông báo và nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 54. Phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 55. Trách nhiệm của cơ quan thuế
- Điều 56. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước