Điều 2 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 của Nghị định này trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Số hiệu: 54/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/05/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 681 đến số 682
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân có liên quan về tác động của công trình khai thác nước
- Điều 4. Công khai thông tin
- Điều 5. Thăm dò nước dưới đất
- Điều 6. Nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 7. Các trường hợp không phải kê khai, cấp phép khai thác tài nguyên nước và đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 8. Các trường hợp phải kê khai, cấp phép khai thác tài nguyên nước và đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 9. Gia hạn giấy phép
- Điều 10. Điều chỉnh giấy phép
- Điều 11. Đình chỉ hiệu lực của giấy phép
- Điều 12. Thu hồi giấy phép
- Điều 13. Trả lại giấy phép, tạm dừng hiệu lực của giấy phép
- Điều 14. Cấp lại giấy phép
- Điều 15. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất và kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước
- Điều 16. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định, quản lý hồ sơ, giấy phép
- Điều 17. Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Điều 18. Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất
- Điều 19. Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước mặt, nước biển
- Điều 20. Hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị trả lại, tạm dừng giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 22. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 23. Trình tự, thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 24. Trình tự, thủ tục tạm dừng hiệu lực giấy phép, chấp thuận trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 25. Trình tự, thủ tục kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất
- Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác nước mặt, nước biển, đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch
- Điều 27. Trình tự, thủ tục đình chỉ giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 28. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
- Điều 29. Báo cáo hoạt động khai thác tài nguyên nước
- Điều 30. Quy mô hành nghề khoan nước dưới đất và thời hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 31. Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 32. Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 33. Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 34. Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 35. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 36. Cấp lại, trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 37. Đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
- Điều 38. Quy định chung về dịch vụ về tài nguyên nước
- Điều 39. Điều kiện của tổ chức cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước
- Điều 40. Yêu cầu về nhân lực, cơ sở hạ tầng của tổ chức cung cấp dịch vụ về tài nguyên nước
- Điều 41. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong cung cấp, sử dụng dịch vụ về tài nguyên nước
- Điều 42. Trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 43. Trường hợp không phải nộp, miễn, giảm tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 44. Căn cứ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 45. Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (M)
- Điều 46. Công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 47. Sản lượng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (W)
- Điều 48. Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (G)
- Điều 49. Hệ số điều chỉnh (K)
- Điều 50. Thẩm quyền phê duyệt và cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 51. Trình tự, thủ tục tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 52. Điều chỉnh, truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 53. Thông báo và nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 54. Phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Điều 55. Trách nhiệm của cơ quan thuế
- Điều 56. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước