Điều 4 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước được cân đối trong kế hoạch hàng năm để lập và tổ chức thực hiện:
b) Quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù (nếu có).
c) Quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù không thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh.
d) Quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn không thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh.
2. Kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng được sử dụng cho các công việc sau đây:
a) Lập hồ sơ, khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật:
- Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, dự toán chi phí lập bản đồ địa hình phục vụ lập quy hoạch xây dựng;
- Thu thập số liệu, khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa hình.
b) Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật:
- Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch;
- Lấy ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý nhà nước về đồ án quy hoạch xây dựng;
- Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư trong quá trình lập quy hoạch;
- Quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch.
c) Tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật:
- Công bố quy hoạch, lập kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng;
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- Số hiệu: 44/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 559 đến số 560
- Ngày hiệu lực: 30/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Rà soát quy hoạch xây dựng
- Điều 3. Bản đồ phục vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng
- Điều 4. Kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng
- Điều 5. Quản lý nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng
- Điều 6. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 7. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 8. Đồ án quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 9. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 10. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 11. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 12. Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 13. Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 14. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 15. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 16. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng nông thôn
- Điều 17. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn
- Điều 18. Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
- Điều 19. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Điều 20. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
- Điều 21. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 22. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 23. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng nông thôn
- Điều 24. Tiếp thu ý kiến
- Điều 25. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
- Điều 26. Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
- Điều 27. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
- Điều 28. Trách nhiệm lập kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng
- Điều 29. Nội dung kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng
- Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh