Điều 13 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
1. Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù phải làm rõ tính chất, chức năng, các yêu cầu riêng của khu vực lập quy hoạch, đáp ứng nhiệm vụ quy hoạch được duyệt và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng, dân cư, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; phân tích các quy định của quy hoạch chung xây dựng có liên quan đến khu vực quy hoạch; đánh giá các dự án, các quy hoạch đã và đang triển khai trong khu vực.
b) Xác định quy mô dân số, chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch; chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo chức năng đặc thù.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các phân khu trong khu vực quy hoạch; xác định chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với từng lô đất; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng phân khu, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn.
đ) Định hướng hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố;
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến giao thông công cộng; hào và tuynel kỹ thuật (nếu có);
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật cụ thể;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt); vị trí, quy mô các trạm điện phân phối, trạm khí đốt; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng;
- Xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thông thụ động;
- Xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải và nghĩa trang.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;
- Đánh giá diễn biến môi trường trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện; đề xuất các khu vực cách ly, bảo vệ môi trường cho các khu vực chức năng.
g) Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư, sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.
2. Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù không quá 09 tháng.
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- Số hiệu: 44/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 559 đến số 560
- Ngày hiệu lực: 30/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Rà soát quy hoạch xây dựng
- Điều 3. Bản đồ phục vụ lập đồ án quy hoạch xây dựng
- Điều 4. Kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng
- Điều 5. Quản lý nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác quy hoạch xây dựng
- Điều 6. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 7. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 8. Đồ án quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 9. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 10. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 11. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 12. Đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 13. Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 14. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 15. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 16. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng nông thôn
- Điều 17. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn
- Điều 18. Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã
- Điều 19. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
- Điều 20. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn
- Điều 21. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng vùng
- Điều 22. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
- Điều 23. Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng nông thôn
- Điều 24. Tiếp thu ý kiến
- Điều 25. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
- Điều 26. Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
- Điều 27. Hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
- Điều 28. Trách nhiệm lập kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng
- Điều 29. Nội dung kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng
- Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh