HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 427-HĐBT | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 1990 |
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 427-HĐBT NGÀY 12-12-1990 BAN HÀNH QUY CHẾ KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT-LÀO.
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ đề nghị của Bộ Nội vụ và ý kiến của các ngành và địa phương có liên quan,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế khu vực biên giới Việt-Lào.
Điều 3. Bộ nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.
Đỗ Mười (Đã ký) |
KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT-LÀO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 427-HĐBT ngày 12-12-1990 của Hội đồng Bộ trưởng).
Trong khu vực biên giới Việt-Lào, có vành đai biên giới. Trong vành đai biên giới có vùng cấm.
Vành đai biên giới là phần lãnh thổ nằm dọc theo đường biên giới quốc gia, có chiều sâu tính từ đường biên giới trở vào, không quá 1.500 mét.
Vùng cấm là nơi quy định không có dân cư trú, sản xuất và đi lại.
Phạm vi cụ thể của vành đai biên giới và vùng cấm do Uỷ ban Nhân dân tỉnh biên giới quy định, sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng.
CƯ TRÚ, ĐI LẠI TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT-LÀO
Những người sau đây được cư trú ở khu vực biên giới:
Nhân dân các xã biên giới có hộ khẩu thừơng trú ở khu vực biên giới.
Cán bộ, công nhân viên chức thuộc các cơ quan, xí nghiệp, nông, lâm trường có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới.
Những người có giấy phép của công an tỉnh biên giới cho đến cư trú ở khu vực biên giới.
Những người sau đây không được cư trú ở khu vực biên giới:
Những người không có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới.
Những người có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới.
Người nước ngoài, người không có quốc tịch.
Những người sau đây không được vào khu vực biên giới Việt-Lào:
Những người có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới.
Những người đang bị quản chế, cải tạo không giam giữ.
Những người bị khởi tố về hình sự hoặc đang bị dính líu trực tiếp vào những vụ án hình sự hay dân sự mà cơ quan có thẩm quyền đang tiến hành điều tra.
Những người vi phạm qui chế biên giới đã bị xử phạt hành chính nhiều lân, hoặc đã bị xử phạt hình sự và chưa hết thời hạn xóa án.
Điều 12. Người nước ngoài vào khu vực biên giới phải có giấy phép của của Bộ Nội vụ.
Nhân dân cư trú trong khu vực biên giới vào vành đai biên giới sử dụng chứng minh biên giới.
Cán bộ, nhân dân ở ngoài khu vực biên giới vào vành đai biên giới phải có giấy phép của chỉ huy biên phòng cấp đồn trở lên.
QUẢN LÝ, BẢO VỆ KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT-LÀO.
Trong vành đai biên giới, Uỷ ban Nhân dân huyện, xã biên giới thống nhất với đồn biên phòng:
Bố trí quy hoạch dân cư và mở chợ biên giới.
Quy định nơi sản xuất và khai thác lâm, thổ sản.
Khi có tình hình phức tạp về an ninh biên giới hoặc để truy bắt tội phạm, chỉ huy đồn biên phòng cấp Trưởng đồn trở lên được quyền hạn chế hoặc đình chỉ tạm thời việc ra, vào hoạt động ở vành đai biên giới (quy định này không áp dụng đối với người xuất nhập cảnh).
Trong khu vực biên giới Việt-Lào, nghiêm cấm những hành động sau đây:
Làm hư hỏng, xe dịch cột mốc biên giới, biển báo phân biệt ranh giới vành đai biên giới và vùng cấm.
Làm thay đổi dòng chảy của sông, suối biên giới.
Vượt biên giới quốc gia trái phép, che dấu, chỉ đường, giúp đỡ cho người vượt biên trái phép.
Xâm canh, xâm cư qua biên giới.
Đánh, bắt cá bằng vật liệu nổ trên sông, suối biên giới.
Săn bắn chim, thú rừng trong vành đai biên giới.
Buôn lậu, hoặc vận chuyển trái phép hàng hoá, ngoại hối, tiền Việt nam qua biên giới.
Mua bán, trao đổi, cất giấu, chuyên chở, sử dụng hàng tâm lý, truyền đơn, tài liệu, sách báo, các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động.
Thải bỏ các chất độc làm ô nhiễm môi trường sinh sống.
Tiến hành các hoạt động khác gây mất trật tự an ninh ở khu vực biên giới.
Nếu vì nghĩa vụ tham gia quản lý, bảo vệ biên giới mà bị thiệt hại đến tài sản hoặc bị thương tật hay hy sinh, được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định chung của Nhà nước.
PHỤ LỤC
CÁC XÃ NẰM TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT-LÀO
Số TT | Các xã nằm trongkhu vực biên giới | Thuộc huyện | Thuộc tỉnh | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Xin Thầu | Mường Tè | Lai Châu | |
2 | Chung Chải | " | " | |
3 | Mường Nhé | " | " | |
4 | Mường Toong | " | " | |
5 | Chà Cung | Mường Lay | " | |
6 | Chà Tớ | " | " | |
7 | Huổi Leng | " | " | |
8 | Chà nưa | " | " | |
9 | Mường Phồn | Điện Biên | " | |
10 | Mường Mươn | " | " | |
11 | Pa Thơm | " | " | |
12 | Nà ủ | " | " | |
13 | Lúa Ngam | " | " | |
14 | Mường Lói | " | " | |
15 | Mường Nhà | " | " | |
16 | Mường Lèo | Sông Mã | Sơn La | |
17 | Phúng Bánh | " | " | |
18 | Xam Kha | " | " | |
19 | Dồm Cang | " | " | |
20 | Sốp Cộp | " | " | |
21 | Nậm Lạnh | " | " | |
22 | Mường Và | " | " | |
23 | Mường Lan | " | " | |
24 | Mường Cải | " | " | |
25 | Chiềng Khương | " | " | |
26 | Mường Hung | " | " | |
27 | Mường Sai | " | " | |
28 | Phiềng Pàn | Mai Sơn | " | |
29 | Chiềng On | Yên Châu | " | |
30 | Piêng Khoài | " | " | |
31 | Chiềng Tương | " | " | |
32 | Long Phiêng | " | " | |
33 | Long Sập | Mộc Châu | " | |
34 | Chiềng Khừa | " | " | |
35 | Xuân Nha | " | " | |
36 | Tam Chung | Quan Hoá | Thanh Hoá | |
37 | Tán Tầm | " | " | |
38 | Quang Chiểu | " | " | |
39 | Mường Thanh | " | " | |
40 | Hiềm Kiệt | " | " | |
41 | Phù Nhi | " | " | |
42 | Trung Lý | " | " | |
43 | Sơn Điện | Quan Hoá | Thanh Hoá | |
44 | Sơn Thuỷ | " | " | |
45 | Tam Lư | " | " | |
46 | Tam Thanh | " | " | |
47 | Yên Khương | Lang Chánh | " | |
48 | Bát Mọt | Thường Xuân | " | |
49 | Thông Thụ | Quế Phong | Nghệ Tĩnh | |
50 | Hạnh Dịch | " | " | |
51 | Tri Lễ | " | " | |
52 | Nầm Giải | " | " | |
53 | Nhuôm Mai | Tương Dương | " | |
54 | Mai Sơn | " | " | |
55 | Mỹ Lý | Kỳ Sơn | " | |
56 | Bắc Lý | " | " | |
57 | Keng Đu | " | " | |
58 | Đuộc May | " | " | |
59 | Na Loi | " | " | |
60 | Nậm Cắn | " | " | |
61 | Mường Típ | " | " | |
62 | Mường Aỉ | " | " | |
63 | Na Ngoi | " | " | |
64 | Nậm Càn | " | " | |
65 | Tam Thái | Tương Dương | " | |
66 | Tam Hợp | " | " | |
67 | Tam Quang | " | " | |
68 | Châu Khê | Con Cuông | " | |
69 | Môn Sơn | Anh Sơn | " | |
70 | Bản Vền | " | " | |
71 | Hanh Lâm | Thanh Chương | " | |
72 | Thanh Hương | " | " | |
73 | Thanh Thịnh | " | " | |
74 | Thanh Thuỷ | " | " | |
75 | Sơn Hồng | Hương Sơn | " | |
76 | Sơn Kim | " | " | |
77 | Vũ Quang | Hương Khê | " | |
78 | Hoá Hải | " | " | |
79 | Hương Bình | " | " | |
80 | Phù Gia | " | " | |
81 | Hương Lâm | " | " | |
82 | Dân Hoá | Ninh Hoá | Quảng Bình | |
83 | Thương Trạch | Bố Trạch | " | |
84 | Trường Sơn | Quảng Ninh | " | |
85 | Kim Thuỷ | Lệ Thuỷ | " | |
86 | Ngân Thuỷ | " | " | |
87 | Hướng Lập | Hướng Hoà | Quảng Trị | |
88 | Hướng Phùng | " | " | |
89 | Tân Phước | " | " | |
90 | Tân Thành | " | " | |
91 | Tân Long | " | " | |
92 | Thanh | " | " | |
93 | Thuận | " | " | |
94 | Xi | " | " | |
95 | A Dơi | " | " | |
96 | A Túc | " | " | |
97 | A Xing | " | " | |
98 | Hướng Lộc | " | " | |
99 | Pa Tâng | " | " | |
100 | Pa Nang | " | " | |
101 | A Vao | " | " | |
102 | Tà Rụt | " | " | |
103 | A Ngo | " | " | |
104 | A Bung | " | " | |
105 | Hồng Thuỷ | A Lư | Thừa Thiên Huế | |
106 | Sơn Đông | " | " | |
107 | Nhâm | " | " | |
108 | Hồng Thương | " | " | |
109 | Hông Thái | " | " | |
110 | Hồng Trung | " | " | |
111 | Hồng Vân | " | " | |
112 | Hồng Bắc | " | " | |
113 | Hương Lâm | " | " | |
114 | A Đốt | " | " | |
115 | Hương Phong | " | " | |
116 | A Roàng | " | " | |
117 | Tiêng | Hiên | QN-Đà nẵng | |
118 | Ba Lê | " | " | |
119 | Lăng | " | " | |
120 | TrÂhy | " | " | |
121 | ChÂom | " | " | |
122 | La Ê | Giàng | " | |
123 | La Đê | " | " | |
124 | Cha Val | " | " | |
125 | ĐÂc Pre | " | " | |
126 | Đăk P Rinh | " | " | |
127 | Đăc P Lô | Đăc Lây | Gia Lai KonTum | |
128 | Đăc Nhoong | " | " | |
129 | Đăc Long | " | " | |
130 | Dục Nông | " | " | |
131 | Đăc Sú | " | " | |
132 | Bò Y | Sa Thầy | " | |
133 | Sa Loong | " | " |
- 1Nghị quyết số 263/NQ-HĐNN8 về việc phê chuẩn Hiệp định về Quy chế biên giới quốc gia giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 34/2000/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- 3Hiệp định về quy chế biên giới Quốc gia giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào
- 1Nghị định 289-HĐBT năm 1992 sửa đổi Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Căm-Pu-Chia và Quy chế biên giới Việt Nam - Trung Quốc do Hội đồng bộ trưởng ban hành
- 2Nghị định 34/2000/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- 1Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 1981
- 2Nghị quyết số 263/NQ-HĐNN8 về việc phê chuẩn Hiệp định về Quy chế biên giới quốc gia giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 3Thông tư 9-BNV(BĐBP) năm 1992 hướng dẫn thực hiện các Quy chế khu vực biên giới do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 08-BYT/TT năm 1991 hướng dẫn thực hiện công tác y tế tại các khu vực biên giới Việt Lào do Bộ Y tế ban hành
- 5Hiệp định về quy chế biên giới Quốc gia giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào
Nghị định 427-HĐBT năm 1990 ban hành Quy chế biên giới Việt - Lào do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Số hiệu: 427-HĐBT
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/12/1990
- Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
- Người ký: Đỗ Mười
- Ngày công báo: 31/01/1991
- Số công báo: Số 2
- Ngày hiệu lực: 12/12/1990
- Ngày hết hiệu lực: 02/09/2000
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực