Điều 28 Nghị định 42/2020/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
Điều 28. Đối với người thuê vận tải
1. Đóng gói đúng kích cỡ, khối lượng hàng và chất liệu bao bì, thùng chứa theo tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại hàng hoá nguy hiểm theo quy định.
2. Bao bì ngoài phải có nhãn hàng hóa, có dán biểu trưng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này.
3. Lập ít nhất 04 bộ hồ sơ về hàng hoá nguy hiểm cần vận chuyển (01 bộ gửi người vận tải hàng hóa nguy hiểm; 01 bộ gửi người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm; 01 bộ gửi người lái xe hoặc thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện thuỷ nội địa; 01 bộ lưu người thuê vận tải). Hồ sơ bao gồm: Giấy gửi hàng ghi rõ: tên hàng hoá nguy hiểm, mã số, loại nhóm hàng, khối lượng tổng cộng, loại bao bì, số lượng bao gói, ngày sản xuất, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ của người thuê vận tải và người nhận hàng.
4. Thông báo bằng văn bản cho người vận tải về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận chuyển, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có tai nạn, sự cố kể cả trong trường hợp có người áp tải.
5. Tổ chức tập huấn và cấp Giấy chứng nhận đối với người áp tải, người xếp, dỡ, người thủ kho theo quy định. Thực hiện lưu trữ hồ sơ tập huấn tối thiểu 05 năm. Cử người áp tải nếu hàng hoá nguy hiểm có quy định bắt buộc có người áp tải.
Nghị định 42/2020/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa
- Số hiệu: 42/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/04/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 381 đến số 382
- Ngày hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm
- Điều 5. Danh mục hàng hóa nguy hiểm
- Điều 6. Bao bì, thùng chứa, đóng gói hàng hóa nguy hiểm
- Điều 7. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
- Điều 8. Yêu cầu đối với người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
- Điều 9. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
- Điều 10. Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi
- Điều 11. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất dễ cháy, nổ qua công trình hầm, phà
- Điều 12. Yêu cầu đối với người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
- Điều 13. Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
- Điều 14. Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi
- Điều 15. Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 16. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 18. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 19. Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 20. Bộ Giao thông vận tải
- Điều 21. Bộ Công an
- Điều 22. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 23. Bộ Y tế
- Điều 24. Bộ Công Thương
- Điều 25. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 26. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 27. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 28. Đối với người thuê vận tải
- Điều 29. Đối với người vận tải
- Điều 30. Đối với người điều khiển phương tiện