Điều 3 Nghị định 41/2015/NĐ-CP Quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân", "Thầy thuốc Ưu tú"
Trong Nghị định này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Thầy thuốc trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản là bác sỹ, dược sỹ và y sỹ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên y, dược có trình độ trung cấp chuyên ngành trở lên.
2. Thầy thuốc làm công tác quản lý y tế là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ sở y tế; viên chức làm việc trong các phòng, ban, văn phòng của bệnh viện, viện, trung tâm; cán bộ, công chức tại phòng Y tế, Sở Y tế, Bộ Y tế; công chức chuyên trách công tác quản lý y tế tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
3. Thầy thuốc làm công tác nghiên cứu y, dược là thầy thuốc, trực tiếp làm công tác nghiên cứu tại các bộ phận nghiên cứu y, dược của các đơn vị chuyên môn kỹ thuật y tế hoặc tại các phòng xét nghiệm (labo) của các đơn vị có chức năng nghiên cứu y, dược trong ngành Y tế.
4. Lương y là người có hiểu biết về lý luận y dược học cổ truyền, có kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y dược học cổ truyền có dùng thuốc hoặc không dùng thuốc được Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công nhận sau khi có ý kiến của Hội đồng y trung ương hoặc Hội đồng y cấp tỉnh.
5. Lương dược là người có hiểu biết sâu về lý luận y học cổ truyền cũng như kỹ thuật thực hành trong lĩnh vực chế biến và bào chế, sản xuất và dùng thuốc y học cổ truyền; đã được cấp Giấy chứng nhận lương dược do cơ sở có chức năng đào tạo được Bộ Y tế chỉ định đào tạo và cấp bằng.
6. Thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế là thời gian thường xuyên làm công tác khám bệnh, chữa bệnh; y học cổ truyền; kiểm nghiệm thuốc và thực phẩm; sản xuất dược phẩm; nghiên cứu y, dược; phòng chống dịch, bệnh; giám định y khoa và truyền thông giáo dục sức khỏe.
Nghị định 41/2015/NĐ-CP Quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân", "Thầy thuốc Ưu tú"
- Số hiệu: 41/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 551 đến số 552
- Ngày hiệu lực: 20/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng xét tặng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời gian xét tặng
- Điều 5. Quyền lợi và trách nhiệm của “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
- Điều 6. Cách tính thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế
- Điều 7. Xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” cho cá nhân chuyển đổi đơn vị công tác, đã nghỉ hưu, đang làm công tác giảng dạy
- Điều 8. Kinh phí tổ chức xét tặng
- Điều 9. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”
- Điều 10. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú”
- Điều 11. Nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc, thành phần của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
- Điều 12. Hội đồng cấp cơ sở
- Điều 13. Hội đồng cấp Bộ, tỉnh
- Điều 14. Hội đồng cấp Nhà nước