Điều 45 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
Điều 45. Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công
1. Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính như sau:
a) Trước ngày 31 tháng 7 năm thứ ba của kế hoạch đầu tư công trung hạn, báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn giữa kỳ tính đến hết quý II năm thứ ba của kế hoạch đầu tư công trung hạn;
b) Trước ngày 31 tháng 7 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn, báo cáo ước tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn tính đến hết năm cuối của kế hoạch đầu tư công trung hạn trước ngày 31 tháng 7 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn;
c) Tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng năm:
- Trước ngày 15 hằng tháng, báo cáo ước tình hình giải ngân cả tháng và kết quả giải ngân tháng trước;
- Trước ngày 10 tháng đầu tiên các quý, báo cáo kết quả giải ngân quý trước;
- Trước ngày 10 tháng 7 năm kế hoạch, báo cáo chi tiết lũy kế giải ngân của các dự án trong 6 tháng đầu năm;
- Trước ngày 28 tháng 2 năm sau năm kế hoạch, báo cáo chi tiết số thực tế giải ngân của các dự án của cả năm kế hoạch và số vốn của các dự án được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm kế hoạch;
Riêng đối với kế hoạch vốn đầu tư công thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chỉ báo cáo theo tổng số từng nguồn vốn của từng chương trình;
d) Tình hình điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm nguồn ngân sách trung ương trong nội bộ của bộ, cơ quan trung ương và địa phương ngay sau khi có quyết định điều chỉnh;
đ) Các thông tin khác phục vụ cho việc lập, theo dõi và đánh giá kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của quốc gia, của bộ, cơ quan trung ương và địa phương;
e) Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm.
2. Bộ Tài chính định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Hằng tháng, hằng quý, hằng năm, giữa kỳ và cả giai đoạn 5 năm báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước;
b) Định kỳ 6 tháng, hằng năm, giữa kỳ và cả giai đoạn 5 năm báo cáo chi tiết giải ngân kế hoạch vốn đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương. Riêng đối với kế hoạch vốn đầu tư công thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chỉ báo cáo theo tổng số vốn của từng chương trình.
3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức công khai thông tin tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng tháng của bộ, cơ quan trung ương và địa phương trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Việc báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của các cấp, các ngành ở địa phương thực hiện theo quy định sau:
a) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định việc báo cáo, cung cấp thông tin và thời gian báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp dưới phù hợp với các quy định theo dõi, đánh giá kế hoạch, chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm của Luật Đầu tư công, các quy định tại Nghị định này và yêu cầu quản lý, điều hành kế hoạch đầu tư công của địa phương;
b) Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin theo quy định tại điểm a khoản này.
Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- Số hiệu: 40/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/04/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 379 đến số 380
- Ngày hiệu lực: 06/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 5. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 6. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 7. Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 8. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 9. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 10. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 11. Các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư, hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 12. Đối tượng, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường để làm căn cứ quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 13. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 15. Nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 16. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 17. Hồ sơ, nội dung thẩm định chương trình đầu tư công
- Điều 18. Hồ sơ, nội dung thẩm định dự án đầu tư công
- Điều 19. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 20. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 21. Nội dung, thời gian quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 22. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 23. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 24. Nội dung, thời gian quyết định điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 25. Tổ chức quản lý thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng
- Điều 26. Thiết kế dự án
- Điều 27. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án
- Điều 28. Nội dung và xác định dự toán dự án
- Điều 29. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 30. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án
- Điều 31. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 32. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán dự án
- Điều 33. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng
- Điều 34. Kết thúc đầu tư dự án
- Điều 35. Vận hành dự án
- Điều 36. Lập kế hoạch đầu tư trung hạn vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 37. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 38. Trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách
- Điều 39. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách
- Điều 40. Cấp bù lãi suất đối với các ngân hàng thương mại
- Điều 41. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 42. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 43. Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 44. Trách nhiệm, thẩm quyền và biện pháp tổ chức, điều hành kế hoạch đầu tư công
- Điều 45. Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công
- Điều 46. Trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 47. Ứng trước vốn kế hoạch đầu tư công
- Điều 48. Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm
- Điều 49. Nguyên tắc theo dõi và đánh giá kế hoạch đầu tư công
- Điều 50. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công
- Điều 51. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công