Chương 8 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
1. Dự án đã được phê duyệt quyết định đầu tư, sử dụng nguồn vốn khác ngoài nguồn vốn đầu tư công, nếu chuyển sang sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện phải tiến hành phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư và phê duyệt lại quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
2. Các dự án đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư tiếp tục thực hiện theo kế hoạch đã được giao. Các dự án đã hoàn thành thủ tục lập, thẩm định trước ngày Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 có hiệu lực thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14.
3. Đối với kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2020 vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư, việc lập, thẩm định, quyết định, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định, điều chỉnh quyết định đầu tư chương trình, dự án; lập, thẩm định, phê duyệt, giao, điều chỉnh kế hoạch vốn trung hạn và hằng năm thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 và Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Đối với dự án không có cấu phần xây dựng, việc lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức quản lý thực hiện theo quy định tại Nghị định này và pháp luật chuyên ngành có liên quan.
3. Bãi bỏ quy định tại khoản 2 Điều 6, Điều 46, Điều 47 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4. Đối với các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước, trình tự, thủ tục, hồ sơ lập, thẩm định, quyết định đầu tư và tổ chức quản lý thực hiện theo quy định của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
5. Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài áp dụng quy định tại Nghị định này và quy định của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài. Trường hợp có quy định khác nhau về cùng một nội dung áp dụng quy định của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
6. Các quy định tại Nghị định này không áp dụng đối với các đối tượng quy định tại các khoản 3, 5 Điều 101 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành nội dung quy định tại
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 5. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 6. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 7. Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 8. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 9. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 10. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 11. Các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư, hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 12. Đối tượng, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường để làm căn cứ quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 13. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 15. Nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 16. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 17. Hồ sơ, nội dung thẩm định chương trình đầu tư công
- Điều 18. Hồ sơ, nội dung thẩm định dự án đầu tư công
- Điều 19. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 20. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 21. Nội dung, thời gian quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 22. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 23. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 24. Nội dung, thời gian quyết định điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 25. Tổ chức quản lý thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng
- Điều 26. Thiết kế dự án
- Điều 27. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án
- Điều 28. Nội dung và xác định dự toán dự án
- Điều 29. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 30. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án
- Điều 31. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 32. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán dự án
- Điều 33. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng
- Điều 34. Kết thúc đầu tư dự án
- Điều 35. Vận hành dự án
- Điều 36. Lập kế hoạch đầu tư trung hạn vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 37. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 38. Trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách
- Điều 39. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách
- Điều 40. Cấp bù lãi suất đối với các ngân hàng thương mại
- Điều 41. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 42. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 43. Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 44. Trách nhiệm, thẩm quyền và biện pháp tổ chức, điều hành kế hoạch đầu tư công
- Điều 45. Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công
- Điều 46. Trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 47. Ứng trước vốn kế hoạch đầu tư công
- Điều 48. Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm
- Điều 49. Nguyên tắc theo dõi và đánh giá kế hoạch đầu tư công
- Điều 50. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công
- Điều 51. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công