Chương 6 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
1. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách:
a) Tình hình triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư, vốn tín dụng chính sách của ngân hàng chính sách giai đoạn trước;
b) Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; định hướng phát triển, chương trình tín dụng chính sách được nhà nước giao, chiến lược phát triển của ngân hàng chính sách trong trung hạn, dự kiến kế hoạch tín dụng ưu đãi trong giai đoạn tiếp theo;
c) Khả năng huy động vốn và cân đối nguồn để thực hiện nguồn vốn tín dụng đầu tư, vốn tín dụng chính sách thực hiện trong trung hạn;
d) Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước bao gồm vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách giai đoạn trước;
đ) Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý;
e) Các nhiệm vụ thực hiện tín dụng đầu tư, tín dụng chính sách được nhà nước giao trong trung hạn phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư công và khả năng huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ;
g) Giải pháp điều hành, tổ chức thực hiện và dự kiến kết quả đạt được.
2. Các ngân hàng chính sách tổng hợp báo cáo dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
3. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách được thực hiện theo quy định tại các khoản 8, 9 Điều 55 và Điều 60 của Luật Đầu tư công.
1. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách:
a) Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư, tín dụng chính sách năm trước của các ngân hàng chính sách;
b) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước của các ngân hàng chính sách;
c) Kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách;
d) Định hướng, chiến lược phát triển của các ngân hàng chính sách trong năm kế hoạch;
đ) Dự kiến kế hoạch vốn tín dụng ưu đãi;
e) Các nhiệm vụ thực hiện trong năm kế hoạch phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư công và khả năng huy động các nguồn vốn hợp pháp khác;
g) Nhu cầu vốn ngân sách nhà nước trong năm kế hoạch;
h) Giải pháp điều hành, tổ chức thực hiện và kết quả dự kiến đạt được.
2. Các ngân hàng chính sách tổng hợp báo cáo dự kiến kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
3. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách được thực hiện theo quy định tại các Điều 56, 61 của Luật Đầu tư công.
Điều 40. Cấp bù lãi suất đối với các ngân hàng thương mại
1. Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm tổng hợp nhu cầu cấp bù lãi suất của của các ngân hàng thương mại thực hiện các chính sách được cấp có thẩm quyền quyết định trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, lập báo cáo và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
2. Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm do Ngân hàng Nhà nước báo cáo được thực hiện theo quy định tại các Điều 55, 56 của Luật Đầu tư công.
1. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách:
a) Tình hình triển khai và kết quả quản lý, sử dụng vốn điều lệ tại quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách trong giai đoạn trước;
b) Định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, lĩnh vực có liên quan;
c) Quy mô vốn điều lệ của các quỹ, đánh giá sự cần thiết đối với nhu cầu cấp vốn điều lệ tại quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
d) Dự kiến tổng mức vốn và cơ cấu nguồn lực, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để cấp vốn điều lệ cho quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
đ) Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động đối với ngành, lĩnh vực khi vốn điều lệ được cấp, tính toán hiệu quả kinh tế - xã hội;
e) Giải pháp thực hiện và dự kiến kết quả đạt được.
2. Trình tự lập báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách:
a) Căn cứ quy định của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Điều 55 của Luật Đầu tư công, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách lập kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ, báo cáo cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của bộ, cơ quan trung ương, địa phương được giao là đơn vị chủ quản của quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách xem xét;
b) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của bộ, cơ quan trung ương, địa phương có trách nhiệm hoàn chỉnh báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ cho quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách trực thuộc theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, tổng hợp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn của bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
3. Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ của quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Luật Đầu tư công.
1. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách:
a) Tình hình và kết quả quản lý, sử dụng vốn điều lệ năm trước năm kế hoạch của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
b) Định hướng trong năm kế hoạch để cấp vốn điều lệ, nhu cầu vốn điều lệ của quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
c) Dự kiến tổng mức vốn và cơ cấu nguồn lực, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để cấp vốn điều lệ;
d) Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động đối với ngành, lĩnh vực khi vốn điều lệ được cấp, tính toán hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội;
đ) Giải pháp điều hành, tổ chức thực hiện và dự kiến kết quả đạt được.
2. Trình tự lập báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách:
a) Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quy định của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Điều 56 của Luật Đầu tư công, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách lập kế hoạch đầu tư công cấp vốn điều lệ hằng năm, báo cáo cơ quan chuyên môn quản lý về đầu tư công của bộ, cơ quan trung ương, địa phương được giao là đơn vị chủ quản của quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách xem xét;
b) Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của bộ, cơ quan trung ương, địa phương có trách nhiệm hoàn chỉnh báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ cho quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách trực thuộc theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, tổng hợp vào kế hoạch đầu tư công hằng năm của bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
3. Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách được thực hiện theo quy định tại Điều 56 của Luật Đầu tư công.
Điều 43. Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Căn cứ nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổ chức lập, thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định chính sách, bao gồm cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công cho các đối tượng thuộc chính sách.
2. Trình tự lập, thẩm định báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm đối với hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
a) Căn cứ quy định của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại các Điều 55, 56 của Luật Đầu tư công; cơ quan chủ trì thực hiện chính sách lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
b) Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại các Điều 55, 56 của Luật Đầu tư công.
Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- Số hiệu: 40/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/04/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 379 đến số 380
- Ngày hiệu lực: 06/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 5. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 6. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 7. Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 8. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 9. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 10. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 11. Các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư, hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 12. Đối tượng, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường để làm căn cứ quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 13. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 15. Nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 16. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 17. Hồ sơ, nội dung thẩm định chương trình đầu tư công
- Điều 18. Hồ sơ, nội dung thẩm định dự án đầu tư công
- Điều 19. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 20. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 21. Nội dung, thời gian quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 22. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 23. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 24. Nội dung, thời gian quyết định điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 25. Tổ chức quản lý thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng
- Điều 26. Thiết kế dự án
- Điều 27. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án
- Điều 28. Nội dung và xác định dự toán dự án
- Điều 29. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 30. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án
- Điều 31. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 32. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán dự án
- Điều 33. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng
- Điều 34. Kết thúc đầu tư dự án
- Điều 35. Vận hành dự án
- Điều 36. Lập kế hoạch đầu tư trung hạn vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 37. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 38. Trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách
- Điều 39. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách
- Điều 40. Cấp bù lãi suất đối với các ngân hàng thương mại
- Điều 41. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 42. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 43. Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 44. Trách nhiệm, thẩm quyền và biện pháp tổ chức, điều hành kế hoạch đầu tư công
- Điều 45. Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công
- Điều 46. Trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 47. Ứng trước vốn kế hoạch đầu tư công
- Điều 48. Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm
- Điều 49. Nguyên tắc theo dõi và đánh giá kế hoạch đầu tư công
- Điều 50. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công
- Điều 51. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công