Điều 64 Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chủ trì lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình trọng Điểm Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
b) Xây dựng, quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
c) Cung cấp các thông tin, số liệu về Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo cho các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh có biển khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật;
d) Thẩm định, tham gia thẩm định các chương trình, kế hoạch Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh có biển theo quy định của pháp luật;
đ) Cho ý kiến về sự cần thiết, đối tượng, phạm vi, nội dung Điều tra, tính khả thi, hiệu quả đối với các dự án, đề án, nhiệm vụ Điều tra cơ bản không thuộc chương trình trọng Điểm Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh có biển lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện;
e) Phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh có biển theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
2. Các bộ, ngành có trách nhiệm:
a) Cung cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường các thông tin, số liệu về các lĩnh vực quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 và Khoản 9 Điều này;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định các chương trình, kế hoạch Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thuộc lĩnh vực được giao quản lý;
c) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc lập, thực hiện chương trình trọng Điểm Điều tra tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo trong phạm vi được giao quản lý;
d) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về kết quả Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thuộc lĩnh vực được giao quản lý, thực hiện và chuyển giao về cơ sở dữ liệu quốc gia để quản lý, đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật;
đ) Báo cáo định kỳ hàng năm về hoạt động Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo trong lĩnh vực được giao quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp các thông tin, số liệu về kết quả Điều tra cơ bản, thực trạng quản lý, nhu cầu Điều tra cơ bản tài nguyên sinh vật biển, hải đảo; kết quả quan trắc môi trường biển do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện.
4. Bộ Công Thương cung cấp các thông tin, số liệu về kết quả Điều tra cơ bản, thực trạng quản lý, nhu cầu Điều tra cơ bản tài nguyên dầu khí, các dạng năng lượng khác thuộc lĩnh vực được giao quản lý.
5. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cung cấp các thông tin, số liệu về kết quả Điều tra cơ bản, thực trạng quản lý, nhu cầu Điều tra cơ bản các khu du lịch, Điểm du lịch, các di sản thiên nhiên quốc gia và thế giới, các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh tại các vùng biển, ven biển và hải đảo.
6. Bộ Giao thông vận tải cung cấp các thông tin, số liệu về kết quả Điều tra cơ bản, thực trạng quản lý, nhu cầu Điều tra cơ bản tài nguyên vị thế phục vụ cho phát triển hệ thống cảng biển, luồng hàng hải, khu neo đậu và các cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu biển.
7. Bộ Quốc phòng cung cấp các thông tin, số liệu về kết quả Điều tra cơ bản, thực trạng quản lý, nhu cầu Điều tra cơ bản tài nguyên biển, kết quả quan trắc môi trường biển do Bộ Quốc phòng thực hiện; các thông tin, số liệu về tình hình an ninh, trật tự, an toàn trên biển, hải đảo, khu vực cấm, tạm thời cấm, hạn chế hoạt động, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho Mục đích quốc phòng, an ninh.
8. Bộ Ngoại giao cung cấp các thông tin, tài liệu về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong hoạt động đối ngoại liên quan đến lĩnh vực biển, hải đảo.
9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp các thông tin, số liệu về định hướng phát triển kinh tế biển, hải đảo gắn với nhu cầu Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; các thông tin, số liệu thống kê có liên quan khác theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Ủy ban nhân dân các tỉnh có biển có trách nhiệm:
a) Cung cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường các thông tin, số liệu về kết quả Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường vùng bờ, hải đảo do địa phương thực hiện; thực trạng quản lý, nhu cầu Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường vùng bờ, hải đảo;
b) Báo cáo định kỳ hàng năm về công tác Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo do địa phương thực hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.
Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Số hiệu: 40/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 445 đến số 446
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Lập chiến lược
- Điều 4. Lấy ý kiến về dự thảo chiến lược
- Điều 5. Thẩm định chiến lược
- Điều 6. Phê duyệt, công bố chiến lược
- Điều 7. Thực hiện chiến lược
- Điều 8. Phạm vi vùng bờ
- Điều 9. Lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
- Điều 10. Lấy ý kiến về dự thảo quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
- Điều 11. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch
- Điều 12. Điều chỉnh quy hoạch
- Điều 13. Thời hạn chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 14. Lập chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 15. Lấy ý kiến về chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 16. Thẩm định chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 17. Phê duyệt chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 18. Đánh giá việc thực hiện chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 19. Điều chỉnh chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 20. Nguyên tắc, căn cứ xây dựng chương trình
- Điều 21. Yêu cầu của chương trình
- Điều 22. Các bước lập chương trình
- Điều 23. Đề xuất các dự án, đề án, nhiệm vụ để đưa vào chương trình
- Điều 24. Tổng hợp, rà soát các dự án, đề án, nhiệm vụ và xây dựng dự thảo chương trình
- Điều 25. Lấy ý kiến về dự thảo chương trình
- Điều 26. Phê duyệt chương trình
- Điều 27. Lập, phê duyệt, Điều chỉnh dự án, đề án, nhiệm vụ thuộc chương trình; Điều chỉnh chương trình
- Điều 28. Tổ chức thực hiện chương trình
- Điều 29. Giao nộp, lưu giữ kết quả thực hiện các dự án, đề án, nhiệm vụ của chương trình
- Điều 30. Đánh giá việc thực hiện chương trình trọng Điểm Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Điều 31. Lập Danh Mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 32. Thu thập, tổng hợp, đánh giá về hiện trạng tài nguyên, môi trường vùng bờ
- Điều 33. Xác định các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 34. Lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về dự thảo Danh Mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 35. Phê duyệt Danh Mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 36. Xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm
- Điều 37. Chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 38. Lấy ý kiến về ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển, phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 39. Công bố, cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 40. Điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 41. Hạn chế các hoạt động trong hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 42. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc thiết lập, quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 43. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thiết lập, quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 44. Phân loại hải đảo
- Điều 45. Tiêu chí phân loại hải đảo
- Điều 46. Lập, phê duyệt Danh Mục phân loại hải đảo
- Điều 49. Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 50. Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 51. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 52. Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 53. Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 54. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 55. Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 56. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 57. Trình tự thực hiện thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 58. Thu hồi Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 59. Chấm dứt hiệu lực Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 60. Danh Mục vật, chất được nhận chìm ở biển
- Điều 61. Mục đích phối hợp
- Điều 62. Phối hợp xây dựng, thực thi pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
- Điều 63. Phối hợp lập và tổ chức thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo; quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 64. Phối hợp quản lý, thực hiện hoạt động Điều tra cơ bản về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Điều 65. Phối hợp trong việc thiết lập hệ thống quan trắc, giám sát tổng hợp về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Điều 66. Phối hợp kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo; ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển
- Điều 67. Phối hợp tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
- Điều 68. Phối hợp hợp tác quốc tế về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo