Điều 39 Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Điều 39. Công bố, cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển
1. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển, Ủy ban nhân dân tỉnh có biển có trách nhiệm tổ chức công bố hành lang bảo vệ bờ biển trên các phương tiện thông tin đại chúng. Bản đồ thể hiện ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có biển nơi có hành lang bảo vệ bờ biển và tại khu vực hành lang bảo vệ bờ biển được thiết lập.
2. Trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển.
Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Số hiệu: 40/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 445 đến số 446
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Lập chiến lược
- Điều 4. Lấy ý kiến về dự thảo chiến lược
- Điều 5. Thẩm định chiến lược
- Điều 6. Phê duyệt, công bố chiến lược
- Điều 7. Thực hiện chiến lược
- Điều 8. Phạm vi vùng bờ
- Điều 9. Lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
- Điều 10. Lấy ý kiến về dự thảo quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
- Điều 11. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch
- Điều 12. Điều chỉnh quy hoạch
- Điều 13. Thời hạn chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 14. Lập chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 15. Lấy ý kiến về chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 16. Thẩm định chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 17. Phê duyệt chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 18. Đánh giá việc thực hiện chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 19. Điều chỉnh chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 20. Nguyên tắc, căn cứ xây dựng chương trình
- Điều 21. Yêu cầu của chương trình
- Điều 22. Các bước lập chương trình
- Điều 23. Đề xuất các dự án, đề án, nhiệm vụ để đưa vào chương trình
- Điều 24. Tổng hợp, rà soát các dự án, đề án, nhiệm vụ và xây dựng dự thảo chương trình
- Điều 25. Lấy ý kiến về dự thảo chương trình
- Điều 26. Phê duyệt chương trình
- Điều 27. Lập, phê duyệt, Điều chỉnh dự án, đề án, nhiệm vụ thuộc chương trình; Điều chỉnh chương trình
- Điều 28. Tổ chức thực hiện chương trình
- Điều 29. Giao nộp, lưu giữ kết quả thực hiện các dự án, đề án, nhiệm vụ của chương trình
- Điều 30. Đánh giá việc thực hiện chương trình trọng Điểm Điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Điều 31. Lập Danh Mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 32. Thu thập, tổng hợp, đánh giá về hiện trạng tài nguyên, môi trường vùng bờ
- Điều 33. Xác định các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 34. Lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về dự thảo Danh Mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 35. Phê duyệt Danh Mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 36. Xác định đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm
- Điều 37. Chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 38. Lấy ý kiến về ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển, phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 39. Công bố, cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 40. Điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 41. Hạn chế các hoạt động trong hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 42. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc thiết lập, quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 43. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thiết lập, quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển
- Điều 44. Phân loại hải đảo
- Điều 45. Tiêu chí phân loại hải đảo
- Điều 46. Lập, phê duyệt Danh Mục phân loại hải đảo
- Điều 49. Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 50. Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 51. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 52. Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 53. Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 54. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 55. Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 56. Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 57. Trình tự thực hiện thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 58. Thu hồi Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 59. Chấm dứt hiệu lực Giấy phép nhận chìm ở biển
- Điều 60. Danh Mục vật, chất được nhận chìm ở biển
- Điều 61. Mục đích phối hợp
- Điều 62. Phối hợp xây dựng, thực thi pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
- Điều 63. Phối hợp lập và tổ chức thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo; quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Điều 64. Phối hợp quản lý, thực hiện hoạt động Điều tra cơ bản về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Điều 65. Phối hợp trong việc thiết lập hệ thống quan trắc, giám sát tổng hợp về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Điều 66. Phối hợp kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo; ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển
- Điều 67. Phối hợp tuyên truyền về biển và hải đảo; phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo
- Điều 68. Phối hợp hợp tác quốc tế về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo