Chương 4 Nghị định 33/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân
TỔ CHỨC, THỰC HIỆN BẢO HIỂM XÃ HỘI TRONG BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ CÔNG AN
Điều 19. Cơ quan Bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
Cơ quan Bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo Khoản 2 Điều 93 Luật Bảo hiểm xã hội, được quy định như sau:
1. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an là cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động đang công tác trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (bao gồm cả người lao động theo quy định tại Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết một số Điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc), bảo hiểm y tế đối với thân nhân của quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu; quản lý phần quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an.
3. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về nghiệp vụ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định.
Điều 20. Nhiệm vụ tổ chức thực hiện bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm tổ chức thực hiện bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội, với những nội dung cơ bản như sau:
1. Xây dựng kế hoạch công tác bảo hiểm xã hội dài hạn, trung hạn và hằng năm trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
3. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
6. Tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; giới thiệu về bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố để hưởng lương hưu hằng tháng, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng hoặc thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; lưu trữ hồ sơ của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện công tác thống kê, kế toán tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
9. Giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với các cá nhân và cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
10. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động, người sử dụng lao động và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
1. Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ và phối hợp với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an quản lý việc thực hiện công tác bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Chuyển kinh phí thực hiện chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; kinh phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thực hiện thẩm định và thông báo quyết toán năm cho Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính bảo hiểm xã hội đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Nghị định 33/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân
- Số hiệu: 33/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 347 đến số 348
- Ngày hiệu lực: 26/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 4. Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Điều 5. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ
- Điều 6. Chế độ thai sản của người mẹ nhờ mang thai hộ
- Điều 7. Thủ tục hưởng chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ
- Điều 8. Đối tượng và Điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng
- Điều 9. Mức lương hưu hằng tháng
- Điều 10. Bảo hiểm xã hội một lần
- Điều 11. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
- Điều 12. Chế độ hưu trí đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
- Điều 14. Mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Điều 15. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 16. Truy thu, truy đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 17. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Điều 18. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội