Hệ thống pháp luật

Chương 2 Nghị định 32/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

Chương 2.

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CHO TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI

Điều 5. Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài

1. Giấy phép hoạt động thủy sản (sau đây gọi tắt là Giấy phép) cấp cho từng tàu cá. Một chủ tàu cá có thể xin cấp Giấy phép cho nhiều tàu cá.

Nội dung Giấy phép (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này – Phụ lục I).

2. Thời hạn của Giấy phép được cấp không quá 12 tháng đối với hoạt động khai thác thủy sản, không quá 24 tháng đối với các hoạt động thủy sản khác.

3. Giấy phép được gia hạn không quá 03 lần, thời gian gia hạn mỗi lần không quá 12 tháng.

Điều 6. Cấp Giấy phép lần đầu

Tàu cá nước ngoài được xét cấp Giấy phép hoạt động thủy sản khi chủ tàu cá có đủ điều kiện sau đây:

1. Có một trong các loại giấy tờ, văn bản sau đây:

a) Giấy phép đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;

b) Dự án hợp tác về điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản, khai thác thủy sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

c) Dự án hợp tác về huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ thủy sản được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;

d) Dự án hợp tác về kinh doanh, thu mua, vận chuyển thủy sản được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.

2. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà tàu cá mang quốc tịch cấp.

3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu có do cơ quan đăng kiểm có thẩm quyền của quốc gia mà tàu cá mang quốc tịch cấp hoặc cơ quan đăng kiểm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cấp.

4. Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

5. Có văn bằng, chứng chỉ của thuyền trưởng, máy trưởng được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thừa nhận.

6. Danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu cá.

7. Trên tàu cá phải có ít nhất một người thông thạo tiếng Việt hoặc tiếng Anh.

Điều 7. Cấp lại và gia hạn Giấy phép

1. Tàu cá nước ngoài được xét cấp lại Giấy phép khi có một trong các điều kiện sau:

a) Giấy phép bị rách, nát trong quá trình sử dụng;

b) Giấy phép bị mất;

c) Khi thay đổi tàu cá.

2. Tàu cá nước ngoài được xét gia hạn Giấy phép khi có đủ các điều kiện sau:

a) Không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam.

b) Giấy phép đầu tư còn hiệu lực hoặc Dự án hợp tác trong lĩnh vực thủy sản còn hiệu lực.

Nội dung gia hạn Giấy phép (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này – Phụ lục II).

Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép

1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép lần đầu bao gồm:

a) Đơn xin cấp Giấy phép cho tàu cá (theo mẫu quy định tại Nghị định này – Phụ lục III);

b) Các giấy tờ, văn bản quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 6 của Nghị định này (bản sao có công chứng);

c) Danh sách (ghi rõ họ tên, địa chỉ thường trú, chức danh) và ảnh của từng thuyền viên, người làm việc trên tàu cá.

2. Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép bao gồm:

a) Đơn xin cấp lại Giấy phép (theo mẫu quy định tại Nghị định này – Phụ lục IV);

b) Giấy phép đã được cấp (đối với trường hợp Giấy phép bị rách, nát);

c) Giấy xác nhận mất Giấy phép (ghi rõ lý do mất) do chính quyền địa phương tại nơi mất cấp (đối với trường hợp Giấy phép bị mất).

d) Báo cáo về việc thay đổi tàu cá hoặc thay đổi nghề nghiệp hoạt động (nếu có).

3. Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép bao gồm:

a) Đơn xin gia hạn Giấy phép (theo mẫu quy định tại Nghị định này – Phụ lục V);

b) Giấy phép đã được cấp (bản sao);

c) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao có công chứng);

d) Báo cáo tình hình hoạt động của tàu cá trong thời gian được cấp Giấy phép;

đ) Nhật ký khai thác thủy sản (đối với tàu được cấp Giấy phép khai thác thủy sản).

4. Tổ chức, cá nhân xin cấp mới, cấp lại, gia hạn Giấy phép nộp hồ sơ tại cơ quan được quy định tại Điều 11 Nghị định này.

Điều 9. Các trường hợp Giấy phép mất hiệu lực

1. Tàu cá chấm dứt hợp đồng hoạt động trong vùng biển Việt Nam trước thời hạn ghi trong Giấy phép.

2. Giấy phép đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác bị đình chỉ hoặc bị hủy bỏ.

3. Tàu cá bị thu hồi giấy phép.

4. Giấy phép hết thời hạn.

5. Tàu cá bị phá hủy, chìm đắm, mất tích.

Điều 10. Các trường hợp thu hồi Giấy phép

1. Giấy phép bị tẩy xóa, sửa chữa.

2. Sử dụng Giấy phép không đúng với tàu cá được cấp Giấy phép.

3. Tàu cá sử dụng nghề cấm để khai thác thủy sản hoặc hoạt động không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép.

4. Tàu cá và người trên tàu cá vi phạm các quy định pháp luật của Việt Nam và tổ chức quốc tế mà Việt Nam tham gia.

Điều 11. Thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép đối với tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam.

2. Việc cấp mới, cấp lại, gia hạn giấy phép như sau:

a) Trường hợp cấp mới trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Trường hợp cấp lại trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

c) Trường hợp gia hạn trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nghị định 32/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

  • Số hiệu: 32/2010/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 30/03/2010
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 206 đến số 207
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH