Điều 8 Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
Điều 8. Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp
1. Nội dung và mức chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và quy định của pháp luật về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp hằng năm được phân bổ và giao dự toán như sau:
a) Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện các nhiệm vụ thu, chi, quản lý và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
b) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, giải quyết các chế độ bảo hiểm thất nghiệp và các nhiệm vụ liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp;
c) Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ thu bảo hiểm thất nghiệp.
Căn cứ dự toán chi quản lý bảo hiểm thất nghiệp được Thủ tướng Chính phủ giao, Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện chuyển kinh phí cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân mỗi quý một lần vào trước ngày 10 của tháng đầu trong quý, số tiền chuyển mỗi lần bằng mức bình quân một quý của dự toán được giao. Trường hợp đến ngày 10 tháng 01 chưa được cấp có thẩm quyền giao dự toán, Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp tạm ứng bằng mức bình quân một quý của dự toán được giao năm trước; số kinh phí này được trừ vào số kinh phí cấp trong năm theo dự toán được giao.
Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Số hiệu: 28/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 395 đến số 396
- Ngày hiệu lực: 01/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 6. Phương thức đóng và nguồn đóng bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động
- Điều 7. Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Điều 8. Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 9. Hoạt động đầu tư từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 10. Kế hoạch tài chính, quản lý, sử dụng và quyết toán
- Điều 11. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 12. Đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 13. Hồ sơ theo dõi việc đóng, hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 17. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 18. Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 19. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 20. Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 21. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 22. Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 23. Cấp và thu hồi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 26. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Điều 27. Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Điều 28. Tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Điều 29. Quyền của người lao động
- Điều 30. Nghĩa vụ của người lao động
- Điều 31. Quyền của người sử dụng lao động
- Điều 32. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Điều 33. Quyền của trung tâm dịch vụ việc làm
- Điều 34. Trách nhiệm của trung tâm dịch vụ việc làm
- Điều 35. Quyền của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 37. Quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 38. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội