Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
Điều 16. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
b) Quyết định thôi việc;
c) Quyết định sa thải;
d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.
3. Sổ bảo hiểm xã hội.
Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
Đối với người sử dụng lao động là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì trong thời hạn 30 ngày, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Số hiệu: 28/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 395 đến số 396
- Ngày hiệu lực: 01/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 6. Phương thức đóng và nguồn đóng bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động
- Điều 7. Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Điều 8. Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 9. Hoạt động đầu tư từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 10. Kế hoạch tài chính, quản lý, sử dụng và quyết toán
- Điều 11. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 12. Đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 13. Hồ sơ theo dõi việc đóng, hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 17. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 18. Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 19. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 20. Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 21. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 22. Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 23. Cấp và thu hồi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 26. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Điều 27. Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Điều 28. Tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Điều 29. Quyền của người lao động
- Điều 30. Nghĩa vụ của người lao động
- Điều 31. Quyền của người sử dụng lao động
- Điều 32. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Điều 33. Quyền của trung tâm dịch vụ việc làm
- Điều 34. Trách nhiệm của trung tâm dịch vụ việc làm
- Điều 35. Quyền của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 37. Quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 38. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội