Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
Điều 17. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại
2. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và trao phiếu trực tiếp cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện đối với người nộp hồ sơ qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định này thì trả lại người nộp và nêu rõ lý do.
Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Số hiệu: 28/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 395 đến số 396
- Ngày hiệu lực: 01/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 6. Phương thức đóng và nguồn đóng bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động
- Điều 7. Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Điều 8. Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 9. Hoạt động đầu tư từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 10. Kế hoạch tài chính, quản lý, sử dụng và quyết toán
- Điều 11. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 12. Đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 13. Hồ sơ theo dõi việc đóng, hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 17. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 18. Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 19. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 20. Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 21. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 22. Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Điều 23. Cấp và thu hồi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 26. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Điều 27. Giải quyết hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Điều 28. Tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Điều 29. Quyền của người lao động
- Điều 30. Nghĩa vụ của người lao động
- Điều 31. Quyền của người sử dụng lao động
- Điều 32. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Điều 33. Quyền của trung tâm dịch vụ việc làm
- Điều 34. Trách nhiệm của trung tâm dịch vụ việc làm
- Điều 35. Quyền của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm xã hội
- Điều 37. Quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 38. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội