Điều 18 Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
Điều 18. Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật
1. Chuẩn bị họp:
a) Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước cuộc họp của Hội đồng kỷ luật, giấy triệu tập họp phải được gửi tới viên chức có hành vi vi phạm pháp luật. Viên chức có hành vi vi phạm pháp luật vắng mặt phải có lý do chính đáng. Trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật vắng mặt sau 02 lần gửi giấy triệu tập thì đến lần thứ 03 sau khi gửi giấy triệu tập, nếu viên chức đó vẫn vắng mặt thì Hội đồng kỷ luật vẫn họp xem xét và kiến nghị hình thức kỷ luật;
b) Hội đồng kỷ luật có thể mời đại diện của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị có viên chức vi phạm kỷ luật dự họp. Người được mời dự họp có quyền phát biểu ý kiến và đề xuất hình thức kỷ luật nhưng không được bỏ phiếu về hình thức kỷ luật;
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật có nhiệm vụ chuẩn bị tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc xử lý kỷ luật, ghi biên bản cuộc họp của Hội đồng kỷ luật;
d) Hồ sơ xử lý kỷ luật trình Hội đồng kỷ luật gồm: bản tự kiểm điểm, trích ngang sơ yếu lý lịch của viên chức có hành vi vi phạm pháp luật, biên bản cuộc họp kiểm điểm viên chức và các tài liệu khác có liên quan.
2. Trình tự họp:
a) Chủ tịch Hội đồng kỷ luật tuyên bố lý do, giới thiệu các thành viên tham dự;
b) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật đọc trích ngang sơ yếu lý lịch của viên chức có hành vi vi phạm pháp luật và các tài liệu khác có liên quan;
c) Viên chức có hành vi vi phạm pháp luật đọc bản tự kiểm điểm, nếu viên chức có hành vi vi phạm pháp luật vắng mặt thì Thư ký Hội đồng kỷ luật đọc thay, nếu viên chức có hành vi vi phạm pháp luật không làm bản tự kiểm điểm thì Hội đồng kỷ luật tiến hành các trình tự còn lại của cuộc họp quy định tại khoản này;
d) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật đọc biên bản cuộc họp kiểm điểm;
đ) Các thành viên Hội đồng kỷ luật và người tham dự cuộc họp thảo luận và phát biểu ý kiến;
e) Viên chức có hành vi vi phạm pháp luật phát biểu ý kiến; nếu viên chức có hành vi vi phạm pháp luật không phát biểu ý kiến hoặc vắng mặt thì Hội đồng kỷ luật tiến hành các trình tự còn lại của cuộc họp quy định tại khoản này;
g) Hội đồng kỷ luật bỏ phiếu kín kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật;
h) Chủ tịch Hội đồng kỷ luật công bố kết quả bỏ phiếu kín và thông qua biên bản cuộc họp;
i) Chủ tịch Hội đồng kỷ luật và ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật có trách nhiệm ký biên bản của cuộc họp.
3. Trường hợp có từ 02 viên chức trở lên trong cùng đơn vị có hành vi vi phạm pháp luật thì Hội đồng kỷ luật họp để tiến hành xem xét xử lý kỷ luật đối với từng viên chức.
Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
- Số hiệu: 27/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 343 đến số 344
- Ngày hiệu lực: 25/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 4. Các trường hợp xử lý kỷ luật
- Điều 5. Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật
- Điều 6. Các trường hợp được miễn xử lý kỷ luật
- Điều 9. Các hình thức kỷ luật
- Điều 10. Khiển trách
- Điều 11. Cảnh cáo
- Điều 12. Cách chức
- Điều 13. Buộc thôi việc
- Điều 14. Thẩm quyền xử lý kỷ luật
- Điều 15. Tổ chức họp kiểm điểm viên chức có hành vi vi phạm pháp luật
- Điều 16. Hội đồng kỷ luật
- Điều 17. Thành phần Hội đồng kỷ luật
- Điều 18. Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật
- Điều 19. Quyết định kỷ luật
- Điều 20. Khiếu nại
- Điều 21. Các quy định liên quan khi xem xét xử lý kỷ luật
- Điều 22. Các quy định liên quan đến việc thi hành quyết định kỷ luật
- Điều 23. Chế độ, chính sách đối với viên chức đang trong thời gian tạm giữ, tạm giam và tạm đình chỉ công tác
- Điều 24. Các trường hợp xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả
- Điều 25. Nguyên tắc xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả
- Điều 26. Xác định giá trị tài sản bị thiệt hại
- Điều 27. Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường
- Điều 28. Nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường
- Điều 29. Hồ sơ xử lý
- Điều 30. Trình tự họp Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường
- Điều 31. Xác định trách nhiệm hoàn trả
- Điều 32. Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả
- Điều 33. Nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả
- Điều 34. Hồ sơ xử lý
- Điều 35. Trình tự họp Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả