Điều 22 Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
Điều 22. Các quy định liên quan đến việc thi hành quyết định kỷ luật
1. Viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc:
a) Viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc thì không được hưởng chế độ thôi việc nhưng được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thời gian làm việc đã đóng bảo hiểm xã hội để thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền quản lý viên chức lưu giữ hồ sơ viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc có trách nhiệm cung cấp bản sao hồ sơ lý lịch và nhận xét quá trình công tác (có xác nhận) khi viên chức bị xử lý kỷ luật có nhu cầu.
2. Quyết định xử lý kỷ luật đối với viên chức đã được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc Tòa án kết luận là bị oan, sai thì chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản kết luận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc từ ngày quyết định của Tòa án có hiệu lực, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức có trách nhiệm công bố công khai tại đơn vị nơi viên chức đang công tác.
3. Viên chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức, buộc thôi việc, sau đó được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc Tòa án kết luận là oan, sai mà vị trí công tác cũ đã bố trí người khác thay thế, thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền có trách nhiệm bố trí vào vị trí công tác, chức vụ quản lý phù hợp.
4. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo kết luận xử lý kỷ luật viên chức tiến hành không đúng quy định về áp dụng hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật thì người có thẩm quyền đã ký quyết định kỷ luật phải ra quyết định hủy bỏ quyết định xử lý kỷ luật; đồng thời đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải tiến hành xem xét xử lý kỷ luật viên chức theo đúng quy định tại Nghị định này.
Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
- Số hiệu: 27/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 343 đến số 344
- Ngày hiệu lực: 25/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 4. Các trường hợp xử lý kỷ luật
- Điều 5. Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật
- Điều 6. Các trường hợp được miễn xử lý kỷ luật
- Điều 9. Các hình thức kỷ luật
- Điều 10. Khiển trách
- Điều 11. Cảnh cáo
- Điều 12. Cách chức
- Điều 13. Buộc thôi việc
- Điều 14. Thẩm quyền xử lý kỷ luật
- Điều 15. Tổ chức họp kiểm điểm viên chức có hành vi vi phạm pháp luật
- Điều 16. Hội đồng kỷ luật
- Điều 17. Thành phần Hội đồng kỷ luật
- Điều 18. Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật
- Điều 19. Quyết định kỷ luật
- Điều 20. Khiếu nại
- Điều 21. Các quy định liên quan khi xem xét xử lý kỷ luật
- Điều 22. Các quy định liên quan đến việc thi hành quyết định kỷ luật
- Điều 23. Chế độ, chính sách đối với viên chức đang trong thời gian tạm giữ, tạm giam và tạm đình chỉ công tác
- Điều 24. Các trường hợp xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả
- Điều 25. Nguyên tắc xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả
- Điều 26. Xác định giá trị tài sản bị thiệt hại
- Điều 27. Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường
- Điều 28. Nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường
- Điều 29. Hồ sơ xử lý
- Điều 30. Trình tự họp Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường
- Điều 31. Xác định trách nhiệm hoàn trả
- Điều 32. Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả
- Điều 33. Nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả
- Điều 34. Hồ sơ xử lý
- Điều 35. Trình tự họp Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả