Điều 19 Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
1. Trình tự ra quyết định kỷ luật:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng kỷ luật phải có kiến nghị việc xử lý kỷ luật bằng văn bản (kèm theo biên bản họp Hội đồng kỷ luật và hồ sơ xử lý kỷ luật) gửi người có thẩm quyền xử lý kỷ luật quy định tại
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của Hội đồng kỷ luật, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kỷ luật hoặc kết luận viên chức không vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
c) Trường hợp vi phạm của viên chức có tình tiết phức tạp thì người có thẩm quyền xử lý kỷ luật quyết định kéo dài thời hạn xử lý kỷ luật theo quy định tại
d) Trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì người có thẩm quyền xử lý kỷ luật có trách nhiệm ra quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với viên chức vi phạm pháp luật.
2. Quyết định kỷ luật phải ghi rõ thời điểm có hiệu lực thi hành.
3. Sau 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực, nếu viên chức không tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
Trường hợp viên chức tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian đang thi hành quyết định kỷ luật thì quyết định kỷ luật đang thi hành chấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm quyết định kỷ luật đối với hành vi vi phạm pháp luật mới có hiệu lực.
4. Các tài liệu liên quan đến việc xử lý kỷ luật và quyết định kỷ luật phải được lưu giữ trong hồ sơ viên chức. Hình thức kỷ luật phải ghi vào lý lịch của viên chức.
Nghị định 27/2012/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức
- Số hiệu: 27/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 343 đến số 344
- Ngày hiệu lực: 25/05/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc xử lý kỷ luật
- Điều 4. Các trường hợp xử lý kỷ luật
- Điều 5. Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật
- Điều 6. Các trường hợp được miễn xử lý kỷ luật
- Điều 9. Các hình thức kỷ luật
- Điều 10. Khiển trách
- Điều 11. Cảnh cáo
- Điều 12. Cách chức
- Điều 13. Buộc thôi việc
- Điều 14. Thẩm quyền xử lý kỷ luật
- Điều 15. Tổ chức họp kiểm điểm viên chức có hành vi vi phạm pháp luật
- Điều 16. Hội đồng kỷ luật
- Điều 17. Thành phần Hội đồng kỷ luật
- Điều 18. Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật
- Điều 19. Quyết định kỷ luật
- Điều 20. Khiếu nại
- Điều 21. Các quy định liên quan khi xem xét xử lý kỷ luật
- Điều 22. Các quy định liên quan đến việc thi hành quyết định kỷ luật
- Điều 23. Chế độ, chính sách đối với viên chức đang trong thời gian tạm giữ, tạm giam và tạm đình chỉ công tác
- Điều 24. Các trường hợp xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả
- Điều 25. Nguyên tắc xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả
- Điều 26. Xác định giá trị tài sản bị thiệt hại
- Điều 27. Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường
- Điều 28. Nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường
- Điều 29. Hồ sơ xử lý
- Điều 30. Trình tự họp Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường
- Điều 31. Xác định trách nhiệm hoàn trả
- Điều 32. Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả
- Điều 33. Nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả
- Điều 34. Hồ sơ xử lý
- Điều 35. Trình tự họp Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả