Điều 19 Nghị định 250/2025/NĐ-CP hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự
Điều 19. Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu định giá tài sản
1. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thực hiện việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu định giá tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này.
2. Trường hợp yêu cầu định giá lại tài sản, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan được yêu cầu thành lập Hội đồng định giá tài sản thực hiện định giá lại tài sản các tài liệu, hồ sơ của các lần định giá trước đó và kèm theo tài liệu chứng minh cụ thể căn cứ, lý do nghi ngờ kết quả định giá, định giá lại tài sản.
3. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm cung cấp bổ sung hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc định giá tài sản khi nhận được yêu cầu của Hội đồng định giá tài sản trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu. Trường hợp không thể đáp ứng được yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu trong thời hạn trên, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có văn bản nêu rõ lý do gửi Hội đồng định giá tài sản biết, đồng thời thống nhất điều chỉnh thời hạn trả kết luận định giá tài sản cho phù hợp.
4. Tất cả hồ sơ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng cung cấp cho Hội đồng định giá tài sản là bản chính hoặc bản sao đóng dấu bút lục hoặc giáp lai (đối với tài liệu có từ 02 tờ trở lên) của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Nghị định 250/2025/NĐ-CP hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự
- Số hiệu: 250/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/09/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc định giá tài sản
- Điều 5. Các trường hợp không được tham gia định giá tài sản
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với hoạt động định giá tài sản trong tố tụng hình sự
- Điều 7. Thành lập Hội đồng định giá tài sản
- Điều 8. Hội đồng định giá tài sản cấp xã
- Điều 9. Hội đồng định giá tài sản cấp tỉnh
- Điều 10. Hội đồng định giá tài sản cấp bộ
- Điều 11. Hội đồng định giá tài sản theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 12. Hoạt động của Hội đồng định giá tài sản
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng định giá tài sản
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng định giá tài sản
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng định giá tài sản
- Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Phó Chủ tịch Hội đồng định giá tài sản
- Điều 17. Quyền hạn và trách nhiệm của Tổ giúp việc Hội đồng định giá tài sản
- Điều 18. Gửi và tiếp nhận yêu cầu định giá tài sản
- Điều 19. Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu định giá tài sản
- Điều 20. Căn cứ định giá tài sản
- Điều 21. Lập kế hoạch định giá tài sản
- Điều 22. Khảo sát hiện trạng tài sản cần định giá; khảo sát, thu thập thông tin liên quan đến tài sản cần định giá
- Điều 23. Phương pháp định giá tài sản
- Điều 24. Phiên họp của Hội đồng định giá tài sản
- Điều 25. Biên bản phiên họp của Hội đồng định giá tài sản
- Điều 26. Định giá lại tài sản
- Điều 27. Định giá lại tài sản trong trường hợp đặc biệt
- Điều 28. Hồ sơ định giá tài sản
- Điều 29. Chi phí định giá, định giá lại tài sản