Điều 38 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
Điều 38. Quản lý giá cước dịch vụ viễn thông
1. Hình thức quản lý giá cước
a) Quyết định giá cước: Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành giá cước, khung giá cước dịch vụ viễn thông công ích, giá cước kết nối;
b) Đăng ký giá cước: Doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường trước khi ban hành và áp dụng giá cước dịch vụ viễn thông thống lĩnh thị trường có trách nhiệm đăng ký giá cước với cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
c) Thông báo giá cước: Doanh nghiệp viễn thông tự quy định giá cước dịch vụ viễn thông ngoài giá cước nêu trên tại các điểm a, b Khoản này và có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
2. Việc miễn giảm giá cước công ích được thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm xây dựng và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phương án miễn giảm giá cước phục vụ nhiệm vụ viễn thông công ích;
b) Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định phương án miễn giảm giá cước phục vụ nhiệm vụ viễn thông công ích sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;
c) Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí bù đắp cho doanh nghiệp viễn thông thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích theo phương án miễn giảm giá cước đã được quyết định tại Điểm b Khoản này.
3. Doanh nghiệp viễn thông không được cung cấp dịch vụ viễn thông với giá cước thấp quá mức so với giá cước trung bình trên thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Ngoài quy định tại Khoản 3 Điều này, doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường không được ban hành giá cước dịch vụ viễn thông thấp hơn giá thành.
5. Trong trường hợp giá cước dịch vụ viễn thông tăng hoặc giảm không hợp lý so với giá thành, tăng hoặc giảm bất bình thường so với giá cước trung bình gây mất ổn định thị trường viễn thông, làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông, của doanh nghiệp viễn thông khác và của Nhà nước, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thực hiện hoặc chỉ đạo cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông thực hiện các biện pháp kiểm soát, bình ổn giá cước viễn thông sau đây:
a) Quy định giá cước tối đa, giá cước tối thiểu, khung giá cước dịch vụ viễn thông;
b) Kiểm soát các yếu tố hình thức giá cước dịch vụ viễn thông;
c) Công khai thông tin về giá cước;
d) Quy định cơ chế quản lý giá cước viễn thông theo từng thời kỳ;
đ) Quyết định đình chỉ thực hiện mức giá cước dịch vụ viễn thông không hợp lý do doanh nghiệp viễn thông đã quyết định;
e) Quyết định tổ chức các đoàn kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý giá cước dịch vụ viễn thông.
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- Số hiệu: 25/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/04/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 215 đến số 216
- Ngày hiệu lực: 01/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 4. Hình thức, điều kiện và tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 5. Đăng ký, thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 6. Xử lý vụ việc cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 7. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 8. Phân loại mạng viễn thông
- Điều 9. Phân loại dịch vụ viễn thông
- Điều 10. Kinh doanh hàng hóa viễn thông chuyên dùng, thiết bị vô tuyến điện
- Điều 11. Cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 12. Bán lại dịch vụ viễn thông
- Điều 13. Hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông
- Điều 14. Cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 15. Đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
- Điều 16. Điều kiện ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 17. Thủ tục ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 18. Cấp giấy phép viễn thông
- Điều 19. Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất
- Điều 20. Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất
- Điều 21. Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh
- Điều 22. Bảo đảm thực hiện giấy phép viễn thông
- Điều 23. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 24. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 25. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
- Điều 26. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
- Điều 27. Cấp, gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
- Điều 28. Cấp lại giấy phép viễn thông
- Điều 29. Doanh thu viễn thông
- Điều 30. Phí quyền hoạt động viễn thông
- Điều 31. Phân bổ băng tần số, số thuê bao viễn thông
- Điều 32. Đổi số thuê bao viễn thông
- Điều 33. Quy trình thực hiện đổi số thuê bao viễn thông
- Điều 34. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông và tần số vô tuyến điện
- Điều 35. Quản lý chất lượng viễn thông
- Điều 36. Nguyên tắc khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng
- Điều 37. Quản lý khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng
- Điều 38. Quản lý giá cước dịch vụ viễn thông
- Điều 39. Báo cáo nghiệp vụ viễn thông