Điều 30 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
Điều 30. Phí quyền hoạt động viễn thông
1. Phí quyền hoạt động viễn thông được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật Viễn thông nhằm thi hành chính sách của Nhà nước về viễn thông trong từng thời kỳ và bảo đảm bù đắp chi phí cho công tác quản lý viễn thông. Khoản nộp phí quyền hoạt động viễn thông được hạch toán vào chi phí kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.
2. Tổ chức được cấp giấy phép viễn thông có trách nhiệm nộp phí quyền hoạt động viễn thông theo nguyên tắc sau:
a) Doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng: Nộp hằng năm theo mức cố định, mức nộp tùy thuộc vào loại mạng viễn thông, phạm vi, quy mô mạng viễn thông, số lượng, giá trị tài nguyên viễn thông cần phân bổ để thiết lập mạng và mức độ sử dụng không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sông, đáy biển để xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
b) Doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông: Nộp hằng năm theo tỷ lệ phần trăm doanh thu các dịch vụ viễn thông quy định tại giấy phép, mức nộp tối đa không quá 1% doanh thu các dịch vụ viễn thông nhưng không thấp hơn một mức cố định tùy theo dịch vụ được phép cung cấp và số lượng, giá trị tài nguyên viễn thông cần phân bổ;
c) Tổ chức được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông: Nộp một lần theo mức cố định cho toàn bộ thời hạn của giấy phép;
d) Tổ chức được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển: Nộp một lần theo mức cố định cho toàn bộ thời hạn của giấy phép và cho mỗi lần tàu vào khảo sát, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng tuyến cáp.
3. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn phí quyền hoạt động viễn thông theo thông báo của cơ quan cấp phép.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định chi tiết mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông.
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- Số hiệu: 25/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/04/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 215 đến số 216
- Ngày hiệu lực: 01/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 4. Hình thức, điều kiện và tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 5. Đăng ký, thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 6. Xử lý vụ việc cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 7. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 8. Phân loại mạng viễn thông
- Điều 9. Phân loại dịch vụ viễn thông
- Điều 10. Kinh doanh hàng hóa viễn thông chuyên dùng, thiết bị vô tuyến điện
- Điều 11. Cung cấp dịch vụ viễn thông
- Điều 12. Bán lại dịch vụ viễn thông
- Điều 13. Hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông
- Điều 14. Cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 15. Đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
- Điều 16. Điều kiện ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 17. Thủ tục ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 18. Cấp giấy phép viễn thông
- Điều 19. Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất
- Điều 20. Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất
- Điều 21. Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh
- Điều 22. Bảo đảm thực hiện giấy phép viễn thông
- Điều 23. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 24. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
- Điều 25. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển
- Điều 26. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
- Điều 27. Cấp, gia hạn giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
- Điều 28. Cấp lại giấy phép viễn thông
- Điều 29. Doanh thu viễn thông
- Điều 30. Phí quyền hoạt động viễn thông
- Điều 31. Phân bổ băng tần số, số thuê bao viễn thông
- Điều 32. Đổi số thuê bao viễn thông
- Điều 33. Quy trình thực hiện đổi số thuê bao viễn thông
- Điều 34. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông và tần số vô tuyến điện
- Điều 35. Quản lý chất lượng viễn thông
- Điều 36. Nguyên tắc khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng
- Điều 37. Quản lý khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng
- Điều 38. Quản lý giá cước dịch vụ viễn thông
- Điều 39. Báo cáo nghiệp vụ viễn thông