Điều 101 Nghị định 214/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường
1. Trên cơ sở kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, việc tổ chức chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường được thực hiện tại bước đánh giá về tài chính, làm căn cứ để so sánh hồ sơ dự thầu và xếp hạng nhà thầu.
2. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:
Việc lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 của Nghị định này. Đối với gói thầu có giá gói thầu dưới 05 tỷ đồng, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.
3. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 26 của Nghị định này, hồ sơ mời thầu còn phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau liên quan đến quá trình chào giá trực tuyến:
a) Thông báo về việc áp dụng chào giá trực tuyến trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
b) Các yếu tố khác ngoài giá mà nhà thầu được phép thay đổi (nếu có) và công thức quy đổi để so sánh, xếp hạng nhà thầu.
4. Tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này.
5. Đánh giá hồ sơ dự thầu và tổ chức chào giá trực tuyến:
a) Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 98 của Nghị định này;
b) Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được thẩm định, phê duyệt. Trên cơ sở danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chủ đầu tư gửi thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đến các nhà thầu có tên trong danh sách trong thời hạn tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến. Thông báo mời tham gia chào giá trực tuyến bao gồm các nội dung sau: thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến; nguyên tắc xếp hạng nhà thầu, bao gồm cả công thức toán học được sử dụng trong quá trình chào giá trực tuyến (nếu có) để tự động xếp hạng nhà thầu trên cơ sở mức giá nhà thầu chào cùng với các yếu tố khác trong phiên chào giá trực tuyến; bước giá (mức chênh lệch tối thiểu của lần chào giá sau so với lần chào giá trước liền kề); thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến; các thông tin liên quan khác (nếu có);
c) Nhà thầu quyết định việc tham gia chào giá trực tuyến theo thông báo của chủ đầu tư. Trường hợp nhà thầu được mời tham gia chào giá trực tuyến nhưng không tham gia thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ tiếp tục được đánh giá về tài chính căn cứ theo hồ sơ dự thầu đã nộp trước thời điểm đóng thầu.
6. Ghi nhận kết quả chào giá trực tuyến:
a) Nhà thầu tham gia chào giá trực tuyến trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian chào giá trực tuyến tối thiểu là 03 giờ kể từ thời điểm bắt đầu chào giá trực tuyến;
b) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ghi nhận giá chào cuối cùng của từng nhà thầu tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến và danh sách xếp hạng nhà thầu;
c) Việc xét duyệt trúng thầu thực hiện theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu căn cứ vào giá dự thầu và các yếu tố ngoài giá (nếu có) tại thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến của nhà thầu xếp thứ nhất.
7. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu:
Việc thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này.
8. Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng:
Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan khác. Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Nghị định này.
Nghị định 214/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Số hiệu: 214/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/08/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1063 đến số 1064
- Ngày hiệu lực: 04/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng Luật Đấu thầu trong trường hợp có quy định khác với điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài
- Điều 4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 5. Nguyên tắc ưu đãi
- Điều 6. Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
- Điều 7. Ưu đãi đối với đấu thầu quốc tế
- Điều 8. Ưu đãi đối với đấu thầu trong nước
- Điều 9. Ưu đãi đối với nhà thầu trong nước thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 của Luật Đấu thầu
- Điều 10. Ưu đãi đối với nhà thầu trong nước sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
- Điều 11. Ưu đãi đối với sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương
- Điều 12. Đấu thầu bền vững
- Điều 13. Nguyên tắc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu
- Điều 14. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Nội dung chi cho Hội đồng giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Lập, trình và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
- Điều 17. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
- Điều 18. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 19. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
- Điều 20. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu và chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
- Điều 21. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định
- Điều 22. Công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu
- Điều 23. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 24. Quy trình chi tiết
- Điều 25. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 26. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 27. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 28. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 29. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 30. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 31. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 32. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 33. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
- Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 36. Quy trình chi tiết
- Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
- Điều 39. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 41. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 42. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 43. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 44. Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 45. Thương thảo hợp đồng
- Điều 46. Thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 47. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 48. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 49. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, trình, phê duyệt, công khai danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một
- Điều 50. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 51. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai
- Điều 52. Thương thảo hợp đồng, thẩm định, phê duyệt, công khai k
- Điều 53. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 54. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 55. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thẩm định, phê duyệt, công khai danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một
- Điều 56. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 57. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật giai đoạn hai
- Điều 58. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật giai đoạn hai
- Điều 59. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính giai đoạn hai
- Điều 60. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 61. Quy trình chi tiết
- Điều 62. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 63. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 64. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 65. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 66. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 67. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 68. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 69. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 70. Mở, kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 71. Thương thảo hợp đồng
- Điều 72. Thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 73. Lựa chọn tư vấn cá nhân
- Điều 74. Lập, phê duyệt điều khoản tham chiếu theo quy trình thông thường
- Điều 75. Đăng tải thông báo mời thầu và đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của tư vấn cá nhân; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng; đăng tải kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân theo quy trình thông thường
- Điều 76. Lập, phê duyệt điều khoản tham chiếu, danh sách tư vấn cá nhân theo quy trình rút gọn
- Điều 77. Gửi thư mời và đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của tư vấn cá nhân; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng; đăng tải kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân theo quy trình rút gọn
- Điều 78. Các trường hợp chỉ định thầu
- Điều 79. Quy trình chỉ định thầu thông thường
- Điều 80. Quy trình chỉ định thầu rút gọn
- Điều 84. Các gói thầu áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 85. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 86. Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, nhóm thợ tại địa phương
- Điều 87. Quy trình lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, nhóm thợ tại địa phương
- Điều 88. Tạm ứng, thanh toán và giám sát, nghiệm thu gói thầu
- Điều 89. Nguyên tắc mua sắm tập trung
- Điều 90. Trách nhiệm trong mua sắm tập trung
- Điều 91. Quy trình mua sắm tập trung áp dụng đấu thầu rộng rãi
- Điều 92. Nội dung thỏa thuận khung
- Điều 94. Lựa chọn nhà thầu theo số lượng dịch vụ kỹ thuật
- Điều 95. Mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế
- Điều 96. Thanh toán chi phí mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, cơ sở y tế là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
- Điều 97. Kết nối Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các hệ thống khác
- Điều 98. Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 99. Điều kiện áp dụng chào giá trực tuyến
- Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến
- Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường
- Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn
- Điều 103. Hình thức mua sắm trực tuyến
- Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến
- Điều 105. Thông tin hàng hóa, dịch vụ được mua sắm trực tuyến
- Điều 106. Hàng hoá, dịch vụ đặt hàng
- Điều 107. Các bên liên quan trong quá trình đặt hàng
- Điều 108. Điều kiện đối với nhà cung cấp nhận đặt hàng
- Điều 109. Quy trình đặt hàng
- Điều 110. Giá đặt hàng
- Điều 111. Hợp đồng đặt hàng, tạm ứng, thanh toán, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
- Điều 112. Giao nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ
- Điều 113. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn
- Điều 114. Sửa đổi hợp đồng
- Điều 115. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát
- Điều 116. Quản lý chất lượng hàng hóa, dịch vụ
- Điều 117. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng
- Điều 118. Tạm ứng hợp đồng
- Điều 119. Thanh toán hợp đồng
- Điều 120. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng
- Điều 121. Thanh lý hợp đồng
- Điều 122. Trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu
- Điều 123. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra
- Điều 124. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 125. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra
- Điều 126. Hình thức kiểm tra
- Điều 127. Phương thức kiểm tra
- Điều 128. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu
- Điều 129. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp
- Điều 130. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản
- Điều 131. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền
- Điều 132. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc bộ, ngành, địa phương
- Điều 134. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 135. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 136. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 137. Điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 138. Quy trình giải quyết kiến nghị
- Điều 139. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng giải quyết kiến nghị
- Điều 140. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng
- Điều 141. Quản lý nhà thầu
- Điều 142. Người có thẩm quyền đối với các dự án thành phần, tiểu dự án
- Điều 143. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
- Điều 144. Quy định chuyển tiếp
- Điều 145. Hiệu lực thi hành
- Điều 146. Trách nhiệm thi hành