Chương 12 Nghị định 214/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Chương XII
GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ TRONG ĐẤU THẦU
Điều 137. Điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị
1. Đối với các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, để được xem xét, giải quyết thì đơn kiến nghị phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đối với kiến nghị về nội dung hồ sơ mời thầu, đơn kiến nghị là của các cơ quan, tổ chức quan tâm đến gói thầu; đối với các nội dung khác về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, đơn kiến nghị phải là của nhà thầu tham dự thầu;
b) Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi đơn hoặc được ký số thông qua tài khoản, gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
c) Nhà thầu, cơ quan, tổ chức phải gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư, người có thẩm quyền trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 138 của Nghị định này.
2. Đối với kết quả lựa chọn nhà thầu, để được xem xét, giải quyết kiến nghị, nhà thầu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đơn kiến nghị của nhà thầu tham dự thầu;
b) Đơn kiến nghị phải có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người đại diện hợp pháp của nhà thầu tham dự thầu hoặc được ký số thông qua tài khoản, gửi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
c) Nội dung kiến nghị chưa được nhà thầu khởi kiện, khiếu nại, tố cáo;
d) Nội dung kiến nghị liên quan đến kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu;
đ) Chi phí giải quyết kiến nghị được nhà thầu có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp việc cho Chủ tịch Hội đồng giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là bộ phận thường trực). Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, bộ phận thường trực có trách nhiệm gửi thông báo cho nhà thầu về mức chi phí giải quyết kiến nghị, cách thức nộp chi phí giải quyết kiến nghị. Nhà thầu có trách nhiệm nộp chi phí giải quyết kiến nghị trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bộ phận thường trực. Trường hợp nhà thầu không nộp chi phí giải quyết kiến nghị thì nhà thầu được coi là không đáp ứng điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị;
e) Nhà thầu phải gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư, bộ phận thường trực trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 138 của Nghị định này.
3. Trường hợp kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người có trách nhiệm giải quyết kiến nghị thông báo bằng văn bản cho nhà thầu, cơ quan, tổ chức về việc không xem xét, giải quyết kiến nghị.
Điều 138. Quy trình giải quyết kiến nghị
1. Việc giải quyết kiến nghị về các vấn đề trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây:
a) Nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị về hồ sơ mời thầu đến chủ đầu tư trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu tham dự thầu gửi đơn kiến nghị các nội dung khác về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu đến chủ đầu tư trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. Nội dung kiến nghị được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông tin nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị, thời điểm gửi đơn kiến nghị được Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia công khai cho chủ đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Trường hợp nhà thầu, cơ quan, tổ chức không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc hết thời hạn quy định tại điểm này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu, cơ quan, tổ chức có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư. Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức và gửi đến chủ đầu tư để đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
b) Nhà thầu, cơ quan, tổ chức gửi đơn kiến nghị về hồ sơ mời thầu đến người có thẩm quyền trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu tham dự thầu gửi đơn kiến nghị các nội dung khác về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu đến người có thẩm quyền trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, cơ quan, tổ chức và gửi đến chủ đầu tư để đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Trường hợp nhà thầu gửi đơn kiến nghị đồng thời đến người có thẩm quyền và chủ đầu tư thì trách nhiệm giải quyết kiến nghị thuộc chủ đầu tư.
2. Việc giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây:
a) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung kiến nghị được công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông tin của nhà thầu gửi đơn kiến nghị, thời điểm gửi đơn kiến nghị được Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia công khai cho chủ đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị của nhà thầu, chủ đầu tư phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu và đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Trường hợp nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị hoặc quá thời hạn quy định tại điểm này mà chủ đầu tư không có văn bản giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị đến bộ phận thường trực trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn giải quyết kiến nghị hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư. Hội đồng giải quyết kiến nghị phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội đồng giải quyết kiến nghị được thành lập và gửi đến chủ đầu tư để đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
b) Nhà thầu gửi đơn kiến nghị đến bộ phận thường trực trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Hội đồng giải quyết kiến nghị phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà thầu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội đồng giải quyết kiến nghị được thành lập và gửi đến chủ đầu tư để đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Trường hợp nhà thầu gửi đơn kiến nghị đồng thời đến bộ phận thường trực và chủ đầu tư thì trách nhiệm giải quyết kiến nghị thuộc Hội đồng giải quyết kiến nghị.
3. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng giải quyết kiến nghị căn cứ đơn kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng. Trường hợp chấp thuận đề xuất của Hội đồng giải quyết kiến nghị, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, người có thẩm quyền có văn bản thông báo cho chủ đầu tư tạm dừng việc ký kết, thực hiện hợp đồng, trong đó xác định rõ thời gian tạm dừng.
4. Văn bản giải quyết kiến nghị phải có kết luận về nội dung mà nhà thầu kiến nghị; trường hợp kiến nghị được kết luận là đúng thì trong văn bản giải quyết kiến nghị phải nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian để khắc phục hậu quả (nếu có). Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng thì văn bản trả lời phải giải thích rõ lý do. Việc hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.
5. Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, người có thẩm quyền, Hội đồng giải quyết kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án.
6. Đối với việc giải quyết kiến nghị của người có thẩm quyền, Hội đồng giải quyết kiến nghị, chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải văn bản giải quyết kiến nghị trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của người có thẩm quyền, Hội đồng giải quyết kiến nghị.
7. Đối với hoạt động lựa chọn nhà thầu quy định tại điểm d khoản 7 Điều 3 của Luật Đấu thầu hoặc hoạt động lựa chọn nhà thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Đấu thầu nhưng tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước chọn áp dụng Luật Đấu thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật Đấu thầu thì trách nhiệm giải quyết kiến nghị thuộc người đứng đầu tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước. Người đứng đầu tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước tự ban hành điều kiện, quy trình về giải quyết kiến nghị trong đơn vị mình.
Điều 139. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng giải quyết kiến nghị
1. Thẩm quyền, trách nhiệm của Hội đồng giải quyết kiến nghị:
a) Hội đồng giải quyết kiến nghị do đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương thành lập có trách nhiệm giải quyết kiến nghị đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Luật Đấu thầu do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương là chủ đầu tư hoặc tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương là chủ đầu tư;
b) Hội đồng giải quyết kiến nghị do Giám đốc Sở Tài chính thành lập có trách nhiệm giải quyết kiến nghị đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Luật Đấu thầu do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là chủ đầu tư hoặc tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là chủ đầu tư, trừ gói thầu quy định tại điểm a khoản này.
2. Thành phần Hội đồng giải quyết kiến nghị và bộ phận thường trực được quy định như sau:
a) Hội đồng giải quyết kiến nghị gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu cần thiết) và các thành viên khác là đại diện cơ quan của người có thẩm quyền, cơ quan có liên quan và có thể có đại diện của hiệp hội nghề nghiệp, chuyên gia, nhà khoa học.
Thành viên Hội đồng giải quyết kiến nghị không được là người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp với người ký đơn kiến nghị, cá nhân thuộc tổ chuyên gia, tổ thẩm định và người ký phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Chủ tịch Hội đồng giải quyết kiến nghị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là đại diện có thẩm quyền của đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc các cơ quan này. Chủ tịch Hội đồng giải quyết kiến nghị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này là đại diện có thẩm quyền của Sở Tài chính;
c) Bộ phận thường trực là đơn vị được giao quản lý về hoạt động đấu thầu thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Sở Tài chính. Bộ phận thường trực thực hiện các nhiệm vụ về hành chính do Chủ tịch Hội đồng giải quyết kiến nghị quy định; tiếp nhận và quản lý chi phí do nhà thầu có kiến nghị nộp.
3. Hoạt động của Hội đồng giải quyết kiến nghị được quy định như sau:
a) Hội đồng giải quyết kiến nghị được thành lập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày bộ phận thường trực nhận được đầy đủ chi phí giải quyết kiến nghị do nhà thầu nộp theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 137 của Nghị định này;
b) Hội đồng giải quyết kiến nghị hoạt động theo từng vụ việc, làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Thành viên được quyền bảo lưu ý kiến và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ý kiến của mình;
c) Hội đồng giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư và các cá nhân, cơ quan liên quan cung cấp thông tin của gói thầu, dự án và các thông tin liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ.
Nghị định 214/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Số hiệu: 214/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/08/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1063 đến số 1064
- Ngày hiệu lực: 04/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng Luật Đấu thầu trong trường hợp có quy định khác với điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài
- Điều 4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 5. Nguyên tắc ưu đãi
- Điều 6. Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
- Điều 7. Ưu đãi đối với đấu thầu quốc tế
- Điều 8. Ưu đãi đối với đấu thầu trong nước
- Điều 9. Ưu đãi đối với nhà thầu trong nước thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 của Luật Đấu thầu
- Điều 10. Ưu đãi đối với nhà thầu trong nước sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
- Điều 11. Ưu đãi đối với sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương
- Điều 12. Đấu thầu bền vững
- Điều 13. Nguyên tắc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu
- Điều 14. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Nội dung chi cho Hội đồng giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Lập, trình và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
- Điều 17. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
- Điều 18. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 19. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
- Điều 20. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu và chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
- Điều 21. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định
- Điều 22. Công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu
- Điều 23. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 24. Quy trình chi tiết
- Điều 25. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 26. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 27. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 28. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 29. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 30. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 31. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 32. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 33. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
- Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 36. Quy trình chi tiết
- Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
- Điều 39. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 41. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 42. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 43. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 44. Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 45. Thương thảo hợp đồng
- Điều 46. Thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 47. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 48. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 49. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, trình, phê duyệt, công khai danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một
- Điều 50. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 51. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai
- Điều 52. Thương thảo hợp đồng, thẩm định, phê duyệt, công khai k
- Điều 53. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 54. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 55. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thẩm định, phê duyệt, công khai danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một
- Điều 56. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 57. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật giai đoạn hai
- Điều 58. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật giai đoạn hai
- Điều 59. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính giai đoạn hai
- Điều 60. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 61. Quy trình chi tiết
- Điều 62. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 63. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 64. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 65. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 66. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 67. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 68. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 69. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 70. Mở, kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 71. Thương thảo hợp đồng
- Điều 72. Thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 73. Lựa chọn tư vấn cá nhân
- Điều 74. Lập, phê duyệt điều khoản tham chiếu theo quy trình thông thường
- Điều 75. Đăng tải thông báo mời thầu và đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của tư vấn cá nhân; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng; đăng tải kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân theo quy trình thông thường
- Điều 76. Lập, phê duyệt điều khoản tham chiếu, danh sách tư vấn cá nhân theo quy trình rút gọn
- Điều 77. Gửi thư mời và đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của tư vấn cá nhân; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng; đăng tải kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân theo quy trình rút gọn
- Điều 78. Các trường hợp chỉ định thầu
- Điều 79. Quy trình chỉ định thầu thông thường
- Điều 80. Quy trình chỉ định thầu rút gọn
- Điều 84. Các gói thầu áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 85. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 86. Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, nhóm thợ tại địa phương
- Điều 87. Quy trình lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, nhóm thợ tại địa phương
- Điều 88. Tạm ứng, thanh toán và giám sát, nghiệm thu gói thầu
- Điều 89. Nguyên tắc mua sắm tập trung
- Điều 90. Trách nhiệm trong mua sắm tập trung
- Điều 91. Quy trình mua sắm tập trung áp dụng đấu thầu rộng rãi
- Điều 92. Nội dung thỏa thuận khung
- Điều 94. Lựa chọn nhà thầu theo số lượng dịch vụ kỹ thuật
- Điều 95. Mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế
- Điều 96. Thanh toán chi phí mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, cơ sở y tế là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
- Điều 97. Kết nối Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các hệ thống khác
- Điều 98. Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 99. Điều kiện áp dụng chào giá trực tuyến
- Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến
- Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường
- Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn
- Điều 103. Hình thức mua sắm trực tuyến
- Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến
- Điều 105. Thông tin hàng hóa, dịch vụ được mua sắm trực tuyến
- Điều 106. Hàng hoá, dịch vụ đặt hàng
- Điều 107. Các bên liên quan trong quá trình đặt hàng
- Điều 108. Điều kiện đối với nhà cung cấp nhận đặt hàng
- Điều 109. Quy trình đặt hàng
- Điều 110. Giá đặt hàng
- Điều 111. Hợp đồng đặt hàng, tạm ứng, thanh toán, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
- Điều 112. Giao nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ
- Điều 113. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn
- Điều 114. Sửa đổi hợp đồng
- Điều 115. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát
- Điều 116. Quản lý chất lượng hàng hóa, dịch vụ
- Điều 117. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng
- Điều 118. Tạm ứng hợp đồng
- Điều 119. Thanh toán hợp đồng
- Điều 120. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng
- Điều 121. Thanh lý hợp đồng
- Điều 122. Trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu
- Điều 123. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra
- Điều 124. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 125. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra
- Điều 126. Hình thức kiểm tra
- Điều 127. Phương thức kiểm tra
- Điều 128. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu
- Điều 129. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp
- Điều 130. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản
- Điều 131. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền
- Điều 132. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc bộ, ngành, địa phương
- Điều 134. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 135. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 136. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 137. Điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 138. Quy trình giải quyết kiến nghị
- Điều 139. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng giải quyết kiến nghị
- Điều 140. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng
- Điều 141. Quản lý nhà thầu
- Điều 142. Người có thẩm quyền đối với các dự án thành phần, tiểu dự án
- Điều 143. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
- Điều 144. Quy định chuyển tiếp
- Điều 145. Hiệu lực thi hành
- Điều 146. Trách nhiệm thi hành