Hệ thống pháp luật

Điều 11 Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác

Điều 11. Nhuận bút, thù lao theo doanh thu cuộc biểu diễn

Nhuận bút, thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn được chi trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:

1. Đối với tác phẩm sân khấu thuộc các loại hình tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch câm, kịch hình thể và múa rối, chương trình nghệ thuật:

a) Biên kịch hưởng từ 4,20% đến 6,00% doanh thu;

b) Đạo diễn hưởng từ 3,50% đến 5,00% doanh thu;

c) Biên đạo múa hưởng từ 0,86% đến 1,25% doanh thu;

d) Nhạc sĩ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) hưởng từ 1,40% đến 2,00% doanh thu;

đ) Chỉ huy dàn nhạc sân khấu hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;

e) Họa sĩ (bao gồm cả thiết kế sân khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 2,10% đến 3,00% doanh thu;

g) Người thiết kế ánh sáng hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;

h) Người thiết kế âm thanh hưởng từ 0,35% đến 0,50% doanh thu;

i) Tác giả các trò rối, kỹ thuật múa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thỏa thuận trong hợp đồng.

2. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm múa thuộc thể loại, quy mô được quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định này:

a) Biên đạo múa hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;

b) Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) hưởng từ 1,00% đến 1,50% doanh thu;

c) Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;

d) Họa sĩ (bao gồm thiết kế sân khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 1,00% đến 2,00% doanh thu.

3. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm âm nhạc thuộc thể loại, quy mô được quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định này:

a) Tác giả tác phẩm âm nhạc hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;

b) Nhạc sĩ phối khí, nhạc đệm cho ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hoặc phần đệm đàn piano hưởng từ 1,22% đến 1,80% doanh thu;

c) Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dàn nhạc khác hưởng từ 1,40% đến 2,10% doanh thu;

d) Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, dàn nhạc giao hưởng cho tác phẩm thuộc thể loại nhạc kịch, vũ kịch, thanh xướng kịch, đại hợp xướng hưởng từ 0,80% - 1,20% doanh thu.

4. Đối với cuộc biểu diễn thuộc loại hình nghệ thuật xiếc:

Đơn vị tính: % Doanh thu cuộc biểu diễn

STT

Thể loại

Chức danh

Tiết mục dạng trò

Tiết mục có tình tiết

Hề

Kịch câm

Sáng tác kỹ xảo mới

Sáng tác từ 1- 2 trò

Sáng tác từ 3- 5 trò

Sáng tác từ 6 trò trở lên

1

Biên kịch

0,05 - 0,15

0,10 - 0,20

0,10 - 0,20

0,10 - 0,20

0,10 - 0,20

0,10 - 0,30

0,40 - 0,90

1,00 - 2,00

2

Đạo diễn

0,10 - 0,20

0,15 - 0,25

0,15 - 0,25

0,15 - 0,25

0,15 - 0,25

0,10 - 0,30

0,40 - 0,90

1,00 - 2,00

3

Biên đạo múa

0,05 - 0,13

0,05 - 0,13

0,05 - 0,13

0,05 - 0,13

0,05 - 0,13

4

Nhạc sỹ

0,10 - 0,18

0,10 - 0,18

0,10 - 0,18

0,10 - 0,18

5

Họa sỹ

0,05 - 0,13

0,05 - 0,13

0,05 - 0,13

0,05 - 0,13

Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác

  • Số hiệu: 21/2015/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 14/02/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 299 đến số 300
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra