Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 4 Nghị định 178/1999/NĐ-CP về việc bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng

MỤC 1: TỔ CHỨC TÍN DỤNG LỰA CHỌN CHO VAY KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM BẰNG TÀI SẢN

Điều 19. Trường hợp áp dụng

Tổ chức tín dụng được lựa chọn khách hàng vay để cho vay không có bảo đảm bằng tài sản khi cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống đối với khách hàng vay theo quy định tại Điều 20, Điều 21 của Nghị định này.

Điều 20. Điều kiện đối với khách hàng vay không có bảo đảm bằng tài sản

1. Khách hàng vay phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có tín nhiệm với tổ chức tín dụng cho vay trong việc sử dụng vốn vay và trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi;

b) Có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có khả năng hoàn trả nợ; hoặc có dự án, phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ;

d) Cam kết thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của tổ chức tín dụng nếu sử dụng vốn vay không đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng; cam kết trả nợ trước hạn nếu không thực hiện được các biện pháp bảo đảm bằng tài sản quy định tại điểm này.

2. Đối với khách hàng vay là doanh nghiệp, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có kết quả sản xuất kinh doanh có lãi trong hai năm liền kế với thời điểm xem xét cho vay.

Điều 21. Hạn chế cho vay không có bảo đảm bằng tài sản

1. Tổ chức tín dụng không được cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Các tổ chức tín dụng.

2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản cho một tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ.

3. Tổ chức tín dụng quy định mức dư nợ tối đa được vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với một khách hàng vay.

Nghị định 178/1999/NĐ-CP về việc bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng

  • Số hiệu: 178/1999/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 29/12/1999
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: 31/01/2000
  • Số công báo: Số 4
  • Ngày hiệu lực: 13/01/2000
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH