Điều 38 Nghị định 175/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng
Điều 38. Nội dung thiết kế cơ sở
1. Thiết kế cơ sở phải có đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 và thể hiện được giải pháp thiết kế, các thông số kỹ thuật chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện để triển khai bước thiết kế tiếp theo. Thiết kế cơ sở bao gồm thuyết minh và các bản vẽ.
2. Nội dung thuyết minh tính toán kết cấu công trình và nền (nếu có) gồm:
a) Danh mục quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, loại, cấp công trình sử dụng trong việc tính toán;
b) Tải trọng và tác động, phân tích giải pháp thiết kế được lựa chọn để bảo đảm an toàn xây dựng và bảng tính kèm theo (nếu có);
c) Bảng tổng hợp kết quả tính toán các tiêu chí đánh giá về an toàn tổng thể hệ kết cấu công trình gồm: ổn định (nếu có), chuyển vị (nếu có), biến dạng giới hạn của nền móng, một số tiêu chí khác liên quan đến an toàn kết cấu công trình quy định tại tiêu chuẩn áp dụng và có đối chiếu, so sánh với các thông số nêu tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng.
3. Thuyết minh về giải pháp thiết kế đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ khi có yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn và quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
4. Bản vẽ thiết kế cơ sở phải thể hiện được các nội dung về kích thước, thông số kỹ thuật và vật liệu chủ yếu được sử dụng, bao gồm:
a) Tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
b) Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình hoặc các bản vẽ theo yêu cầu chuyên ngành thể hiện kích thước, thông số kỹ thuật của công trình;
c) Phương án kết cấu chính;
d) Giải pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật công trình;
đ) Giải pháp thiết kế phòng cháy chữa cháy (nếu có yêu cầu);
e) Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ (đối với công trình có yêu cầu công nghệ);
g) Các bản vẽ khác theo yêu cầu của dự án.
Nghị định 175/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng
- Số hiệu: 175/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trình tự đầu tư xây dựng
- Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
- Điều 6. Nguyên tắc lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 7. Nguyên tắc thực hiện các thủ tục hành chính
- Điều 8. Ứng dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và các giải pháp công nghệ số
- Điều 9. Công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh
- Điều 10. Áp dụng tiêu chuẩn, vật liệu và công nghệ mới trong hoạt động xây dựng
- Điều 11. Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 12. Phân chia dự án thành phần
- Điều 13. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
- Điều 14. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 15. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư
- Điều 16. Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 17. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 18. Nội dung, kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 19. Trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 20. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ
- Điều 21. Trình tự thực hiện thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ
- Điều 22. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 23. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
- Điều 24. Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 25. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
- Điều 26. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
- Điều 27. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án
- Điều 28. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 29. Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng
- Điều 30. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
- Điều 31. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
- Điều 32. Quản lý công tác khảo sát xây dựng
- Điều 33. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 34. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 35. Quy định chung về thiết kế xây dựng
- Điều 36. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng
- Điều 37. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng
- Điều 38. Nội dung thiết kế cơ sở
- Điều 39. Nội dung thiết kế kỹ thuật
- Điều 40. Nội dung thiết kế bản vẽ thi công
- Điều 41. Chỉ dẫn kỹ thuật
- Điều 42. Quản lý công tác thiết kế xây dựng
- Điều 43. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 44. Thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 45. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 46. Nội dung, kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 47. Trình tự thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 48. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 49. Điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 50. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
- Điều 51. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
- Điều 52. Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng
- Điều 53. Các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng
- Điều 54. Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
- Điều 55. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
- Điều 56. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
- Điều 57. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho toàn bộ công trình thuộc dự án, nhóm công trình thuộc dự án
- Điều 58. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
- Điều 59. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
- Điều 60. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
- Điều 61. Giấy phép xây dựng có thời hạn
- Điều 62. Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
- Điều 63. Cấp lại giấy phép xây dựng
- Điều 64. Thu hồi, hủy, giấy phép xây dựng công trình
- Điều 65. Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
- Điều 66. Công khai giấy phép xây dựng
- Điều 67. Quản lý trật tự xây dựng
- Điều 68. Quản lý đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước
- Điều 69. Quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp
- Điều 70. Nguyên tắc quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài
- Điều 71. Lập, thẩm tra, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
- Điều 72. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 73. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 74. Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề và phạm vi hoạt động
- Điều 75. Cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
- Điều 76. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
- Điều 77. Thẩm quyền sát hạch, cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề
- Điều 78. Quyền, nghĩa vụ của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 79. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 80. Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
- Điều 81. Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
- Điều 82. Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
- Điều 83. Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
- Điều 84. Nội dung công việc và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
- Điều 85. Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 86. Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được hành nghề chỉ huy trưởng công trường
- Điều 87. Điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng
- Điều 88. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 89. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 90. Tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 91. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 92. Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 93. Đình chỉ và thu hồi Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 94. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
- Điều 95. Cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 96. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 97. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 98. Điều kiện chung để cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 99. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 100. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 101. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 102. Điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng
- Điều 103. Điều kiện năng lực của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng
- Điều 104. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
- Điều 105. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 106. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
- Điều 107. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng
- Điều 108. Điều kiện năng lực và phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định xây dựng
- Điều 109. Điều kiện năng lực và phạm vi hoạt động của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 110. Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
- Điều 111. Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 112. Đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 113. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
- Điều 114. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 115. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 116. Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 117. Thời hạn và lệ phí cấp, điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
- Điều 118. Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 119. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài
- Điều 120. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc nhà thầu chính đối với nhà thầu nước ngoài
- Điều 121. Trách nhiệm thi hành
- Điều 122. Xử lý chuyển tiếp
- Điều 123. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng và Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị như sau:
- Điều 124. Hiệu lực thi hành