Điều 36 Nghị định 17/2023/NĐ-CP năm 2023 hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan
Điều 36. Khai thác, sử dụng quyền dịch các tác phẩm từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để giảng dạy, nghiên cứu không nhằm mục đích thương mại
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu dịch sang tiếng Việt tác phẩm đã được phân phối hoặc truyền đạt đến công chúng một cách hợp pháp để giảng dạy, nghiên cứu không nhằm mục đích thương mại phải nộp hồ sơ bao gồm tờ khai đề nghị chấp thuận việc dịch tác phẩm từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để giảng dạy, nghiên cứu không nhằm mục đích thương mại trực tiếp đến cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kèm theo các bằng chứng về việc tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trước đó đã xin phép chủ sở hữu quyền tác giả về việc dịch tác phẩm sang tiếng Việt nhưng yêu cầu của họ đã bị từ chối hoặc không thể đạt được thỏa thuận hoặc bằng mọi biện pháp không thể tìm thấy chủ sở hữu quyền tác giả và phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Chủ sở hữu quyền tác giả đã không dịch hoặc không cho phép bất kỳ tổ chức, cá nhân nào dịch tác phẩm sang tiếng Việt để xuất bản trong vòng 3 năm sau lần xuất bản đầu tiên của tác phẩm;
b) Chủ sở hữu quyền tác giả đã xuất bản bản dịch tiếng Việt nhưng sau 3 năm kể từ lần xuất bản cuối cùng của bản dịch, không còn ấn bản nào trên thị trường.
2. Trình tự, hình thức thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Sau 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quy định tại điểm a khoản này gửi thông báo cho chủ sở hữu quyền tác giả và đăng trên trang thông tin điện tử về quyền tác giả, quyền liên quan về việc tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận việc dịch tác phẩm từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để giảng dạy, nghiên cứu không nhằm mục đích thương mại;
c) Sau ít nhất 6 tháng kể từ ngày đăng thông báo theo điểm b khoản này, cơ quan quy định tại điểm a khoản này gửi thông báo nộp tiền bản quyền kèm theo bản dự tính tiền bản quyền đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
d) Tổ chức, cá nhân nhận được thông báo phải nộp tiền bản quyền theo bản dự tính tiền bản quyền trong thời hạn 5 ngày làm việc (có bản sao chứng từ nộp tiền bản quyền);
đ) Sau khi nhận được tiền bản quyền, trong thời hạn 5 ngày làm việc, cơ quan quy định tại điểm a khoản này ban hành văn bản chấp thuận việc dịch tác phẩm từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để giảng dạy, nghiên cứu không nhằm mục đích thương mại;
e) Cơ quan quy định tại điểm a khoản này có trách nhiệm chuyển tiền bản quyền đã nhận cho chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và quy định của pháp luật khác có liên quan. Trường hợp không tìm thấy chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện theo quy định tại
3. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị chấp thuận việc dịch tác phẩm từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để giảng dạy, nghiên cứu không nhằm mục đích thương mại (theo Mẫu số 04 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Kế hoạch sử dụng;
c) Tài liệu chứng minh đã nỗ lực xin phép chủ sở hữu quyền tác giả về việc dịch tác phẩm sang tiếng Việt nhưng yêu cầu của họ đã bị từ chối hoặc không thể đạt được thỏa thuận hoặc đã nỗ lực tìm kiếm chủ sở hữu quyền tác giả;
d) Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều này;
đ) Bản sao chứng từ nộp chi phí thực hiện chấp thuận việc dịch tác phẩm từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để giảng dạy, nghiên cứu không nhằm mục đích thương mại (trường hợp nộp chi phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản);
e) Văn bản ủy quyền (có công chứng, chứng thực hoặc hợp pháp hóa lãnh sự) trong trường hợp nộp hồ sơ thông qua ủy quyền.
4. Tổ chức, cá nhân được chấp thuận chỉ có quyền dịch và xuất bản bản dịch được chấp thuận và không được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác.
Cơ quan quy định tại điểm a khoản 2 Điều này không được cho phép bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác dịch sang tiếng Việt từ cùng một tác phẩm được chấp thuận việc dịch nêu trên trong trường hợp thời gian trong văn bản chấp thuận chưa hết hạn hoặc đã hết hạn trong thời gian chưa quá 6 tháng.
5. Trường hợp chủ sở hữu quyền tác giả đã xuất bản bản dịch tiếng Việt có nội dung giống với nội dung của tài liệu in là đối tượng của văn bản chấp thuận theo Điều này và đã phân phối tài liệu in với giá thích hợp tại Việt Nam, cơ quan quy định tại điểm a khoản 2 Điều này ra quyết định thu hồi văn bản chấp thuận đã ban hành. Các bản sao của tài liệu in đã được thực hiện hoặc xuất bản trước khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể được phân phối cho đến hết.
6. Tổ chức, cá nhân được chấp thuận không được xuất khẩu các bản sao của tài liệu in của bản dịch hoặc xuất bản đã được chấp thuận bằng tiếng Việt, trừ những trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân nhận ở nước ngoài là công dân Việt Nam;
b) Tài liệu được in ra phục vụ cho mục đích giảng dạy hoặc nghiên cứu;
c) Việc phân phối tài liệu in không nhằm mục đích thương mại;
d) Quốc gia mà tài liệu in được phân phối cho phép Việt Nam phân phối hoặc phân phối tài liệu in đến hoặc trong quốc gia đó.
Nghị định 17/2023/NĐ-CP năm 2023 hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan
- Số hiệu: 17/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/04/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 5. Trách nhiệm và nội dung quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 6. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
- Điều 7. Tác phẩm phái sinh
- Điều 8. Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
- Điều 9. Quyền tác giả đối với bài giảng, bài phát biểu, bài nói khác
- Điều 10. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh
- Điều 11. Quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc
- Điều 12. Quyền tác giả đối với chương trình máy tính
- Điều 13. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
- Điều 14. Quyền nhân thân
- Điều 15. Quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng
- Điều 16. Quyền của đồng tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả
- Điều 17. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm di cảo
- Điều 18. Chủ sở hữu quyền tác giả
- Điều 21. Chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 22. Sử dụng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan
- Điều 23. Sử dụng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng mà Nhà nước là đại diện quản lý quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 24. Sử dụng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng thuộc về công chúng
- Điều 25. Sao chép hợp lý một phần tác phẩm bằng thiết bị sao chép
- Điều 26. Sử dụng hợp lý tác phẩm
- Điều 27. Sử dụng tác phẩm trong hoạt động công vụ của cơ quan nhà nước
- Điều 28. Trích dẫn hợp lý tác phẩm
- Điều 29. Sử dụng tác phẩm trong hoạt động thư viện không nhằm mục đích thương mại
- Điều 30. Ngoại lệ không xâm phạm quyền tác giả dành cho người khuyết tật
- Điều 31. Sao chép hợp lý một phần cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng
- Điều 32. Trích dẫn hợp lý cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng
- Điều 33. Bản sao tạm thời
- Điều 34. Sử dụng tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình trong trường hợp giới hạn quyền tác giả, giới hạn quyền liên quan
- Điều 35. Trả tiền bản quyền trong trường hợp giới hạn quyền tác giả, giới hạn quyền liên quan
- Điều 36. Khai thác, sử dụng quyền dịch các tác phẩm từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để giảng dạy, nghiên cứu không nhằm mục đích thương mại
- Điều 37. Khai thác, sử dụng quyền sao chép để giảng dạy, nghiên cứu không nhằm mục đích thương mại
- Điều 38. Nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan
- Điều 39. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 40. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 41. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 42. Hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 43. Yêu cầu về tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng trong hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan
- Điều 44. Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 45. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 46. Biểu mức tiền bản quyền
- Điều 47. Phê duyệt biểu mức và phương thức thanh toán tiền bản quyền
- Điều 48. Thu, phân chia tiền bản quyền
- Điều 49. Trường hợp không tìm thấy hoặc không liên lạc được với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan đã ủy quyền
- Điều 50. Khai thác, sử dụng bản ghi âm, ghi hình do tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan cấp phép
- Điều 51. Cơ cấu tổ chức của tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 52. Hội viên của tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 53. Công khai, minh bạch trong hoạt động quản lý, điều hành của tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 54. Thực hiện chế độ báo cáo
- Điều 55. Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 56. Quy định chung về bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 57. Áp dụng các biện pháp dân sự, hành chính, hình sự để bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 58. Thực hiện quyền tự bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 59. Giả định về quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 60. Thông tin quản lý quyền
- Điều 61. Biện pháp công nghệ bảo vệ quyền
- Điều 62. Các tranh chấp về quyền tác giả
- Điều 63. Các tranh chấp về quyền liên quan
- Điều 64. Căn cứ xác định hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 65. Căn cứ xác định đối tượng được bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 66. Xác định yếu tố xâm phạm quyền tác giả
- Điều 67. Xác định yếu tố xâm phạm quyền liên quan
- Điều 68. Căn cứ xác định tính chất và mức độ xâm phạm
- Điều 69. Nguyên tắc xác định thiệt hại do xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 70. Thiệt hại về tinh thần
- Điều 71. Thiệt hại về tài sản
- Điều 72. Giảm sút về thu nhập, lợi nhuận
- Điều 73. Tổn thất về cơ hội kinh doanh
- Điều 74. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, khắc phục thiệt hại
- Điều 75. Đơn yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 76. Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 77. Chứng cứ chứng minh chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 78. Chứng cứ chứng minh xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 79. Trách nhiệm của người yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 80. Nộp đơn và giải quyết đơn yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 81. Xác định giá trị hàng hóa xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 82. Xử lý hàng hóa xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 83. Buộc phân phối hoặc đưa vào sử dụng không nhằm mục đích thương mại
- Điều 84. Buộc tiêu hủy
- Điều 85. Tịch thu
- Điều 86. Quyền yêu cầu kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 87. Cơ quan hải quan có thẩm quyền tiếp nhận đơn
- Điều 88. Thủ tục xử lý đơn
- Điều 89. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục chủ động tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 90. Xử lý hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 91. Thủ tục kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 92. Giám định về quyền tác giả và quyền liên quan
- Điều 93. Giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 94. Hình thức hoạt động giám định của giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 95. Tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 96. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên, Giấy chứng nhận tổ chức giám định
- Điều 97. Kiểm tra nghiệp vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 98. Thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 99. Thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 100. Yêu cầu giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 101. Tiếp nhận yêu cầu giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 102. Hợp đồng dịch vụ giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 103. Giao, nhận, trả lại đối tượng giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 104. Lấy mẫu giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 105. Thực hiện giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 106. Giám định bổ sung, giám định lại
- Điều 107. Hội đồng tư vấn giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 108. Kết luận giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 109. Chi phí thực hiện giám định quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 110. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian
- Điều 111. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian trong việc bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan trên môi trường mạng viễn thông và mạng Internet
- Điều 112. Trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian đối với hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 113. Quy trình gỡ bỏ hoặc ngăn chặn việc truy nhập tới nội dung thông tin số của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian khi nhận được yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 114. Quy trình gỡ bỏ hoặc ngăn chặn việc truy nhập tới nội dung thông tin số của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian khi nhận được yêu cầu của chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan