Điều 31 Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
1. Bộ Tài chính chủ trì hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản công được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lấy ý kiến của chủ tài khoản tạm giữ về nguồn tiền thu được từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 18, khoản 5 Điều 19, khoản 5 Điều 23, khoản 7 Điều 24, khoản 6 Điều 25 theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm:
a) Thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Cung cấp hồ sơ, giấy tờ liên quan đến nhà, đất và tình hình thực hiện phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt phục vụ công tác kiểm tra của cơ quan chức năng kiểm tra;
c) Tự kiểm tra việc tuân thủ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công.
5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên doanh nghiệp nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- Số hiệu: 167/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 383 đến số 384
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- Điều 4. Phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
- Điều 5. Trình tự thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
- Điều 6. Thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
- Điều 7. Hình thức xử lý nhà, đất khi thực hiện sắp xếp lại
- Điều 8. Giữ lại tiếp tục sử dụng
- Điều 9. Thu hồi
- Điều 10. Điều chuyển
- Điều 11. Bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 12. Chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 13. Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý
- Điều 14. Tạm giữ lại tiếp tục sử dụng
- Điều 15. Xử lý nhà, đất sử dụng không đúng quy định
- Điều 16. Xử lý nhà, đất thuê của tổ chức có chức năng cho thuê nhà, đất của địa phương
- Điều 17. Thay đổi phương án đã được phê duyệt
- Điều 18. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 19. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 20. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của công ty cổ phần
- Điều 21. Danh mục di dời và kế hoạch di dời
- Điều 22. Trình tự thực hiện, thẩm quyền phê duyệt phương án, hình thức xử lý nhà, đất tại vị trí cũ khi di dời
- Điều 23. Quản lý, sử dụng tiền từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thu được từ xử lý nhà, đất tại vị trí cũ của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 24. Quản lý, sử dụng tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 25. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất của công ty cổ phần