Điều 21 Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
Điều 21. Danh mục di dời và kế hoạch di dời
1. Thẩm quyền quyết định danh mục di dời:
a) Danh mục nhà, đất phải di dời do ô nhiễm môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở nhà, đất trình Thủ tướng Chính phủ ban hành;
b) Danh mục nhà, đất phải di dời theo quy hoạch do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi có ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
c) Trường hợp cần thiết phải di dời nhưng cấp có thẩm quyền chưa ban hành danh mục theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này thì cơ quan chủ quản có văn bản gửi cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a, điểm b khoản này xem xét, quyết định.
2. Cơ quan có thẩm quyền ban hành danh mục nhà, đất phải di dời quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này quy định kế hoạch thực hiện di dời (tối đa 05 năm). Quá thời hạn thực hiện kế hoạch di dời mà đối tượng phải di dời chưa thực hiện thì không được áp dụng các quy định tại các
3. Đối với nhà, đất thuộc danh mục phải di dời theo quy hoạch hoặc do ô nhiễm môi trường nhưng thuộc đối tượng thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai thì việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, không thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- Số hiệu: 167/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 383 đến số 384
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- Điều 4. Phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
- Điều 5. Trình tự thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
- Điều 6. Thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
- Điều 7. Hình thức xử lý nhà, đất khi thực hiện sắp xếp lại
- Điều 8. Giữ lại tiếp tục sử dụng
- Điều 9. Thu hồi
- Điều 10. Điều chuyển
- Điều 11. Bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Điều 12. Chuyển mục đích sử dụng đất
- Điều 13. Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý
- Điều 14. Tạm giữ lại tiếp tục sử dụng
- Điều 15. Xử lý nhà, đất sử dụng không đúng quy định
- Điều 16. Xử lý nhà, đất thuê của tổ chức có chức năng cho thuê nhà, đất của địa phương
- Điều 17. Thay đổi phương án đã được phê duyệt
- Điều 18. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 19. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 20. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của công ty cổ phần
- Điều 21. Danh mục di dời và kế hoạch di dời
- Điều 22. Trình tự thực hiện, thẩm quyền phê duyệt phương án, hình thức xử lý nhà, đất tại vị trí cũ khi di dời
- Điều 23. Quản lý, sử dụng tiền từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thu được từ xử lý nhà, đất tại vị trí cũ của cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 24. Quản lý, sử dụng tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 25. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất của công ty cổ phần