Điều 2 Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Thông tin khoa học và công nghệ" là các dữ liệu, số liệu, dữ kiện, tin tức, tri thức khoa học và công nghệ (bao gồm khoa học tự nhiên, khoa học công nghệ, khoa học xã hội và nhân văn) được tạo lập, quản lý và sử dụng nhằm mục đích cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước hoặc đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân trong xã hội.
2. "Hoạt động thông tin khoa học và công nghệ" là hoạt động nghiệp vụ về tìm kiếm, thu thập, xử lý, lưu trữ, phổ biến thông tin khoa học và công nghệ; các hoạt động khác có liên quan trực tiếp và phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ thông tin khoa học và công nghệ.
3. "Tài liệu" là dạng vật chất ghi nhận những thông tin dưới dạng văn bản, âm thanh, đồ hoạ, hình ảnh, phim, video nhằm mục đích bảo quản, phổ biến và sử dụng.
4. "Vật mang tin" là phương tiện vật chất dùng để lưu giữ thông tin gồm giấy, phim, băng từ, đĩa từ, đĩa quang và các vật mang tin khác.
5. "Nguồn tin khoa học và công nghệ" bao gồm sách, báo, tạp chí, cơ sở dữ liệu, tài liệu hội nghị, hội thảo khoa học, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tài liệu về sở hữu trí tuệ, tài liệu về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, luận văn, luận án sau đại học và các nguồn tin khác được tổ chức, cá nhân thu thập.
6. "Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ" là đơn vị sự nghiệp thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thành lập theo quy định của pháp luật.
Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Số hiệu: 159/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/08/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 21/09/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nội dung hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 4. Nguyên tắc chung của hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 5. Khuyến khích hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 7. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 8. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
- Điều 9. Điều kiện thành lập, đăng ký hoạt động, sáp nhập, chia tách hay giải thể các tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 10. Quyền của tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 11. Nghĩa vụ của tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 12. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 14. Tăng cường thu thập và trao đổi nguồn tin khoa học và công nghệ nước ngoài
- Điều 15. Thu thập và quản lý thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước
- Điều 16. Đăng ký, hiến tặng và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 17. Thu thập và quản lý luận văn sau đại học
- Điều 18. Dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 19. Hợp đồng dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt hàng cung cấp dịch vụ
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt hàng
- Điều 22. Quyền lợi của người môi giới dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 23. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Điều 24. Cơ chế tài chính
- Điều 25. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
- Điều 26. Đào tạo, phát triển và sử dụng nhân lực
- Điều 27. Chính sách thuế, tín dụng, giá cước bưu chính và viễn thông
- Điều 28. Hợp tác quốc tế trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ