Điều 14 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Người đề nghị thẩm định trình 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định này, hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể:
a) Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
b) Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
c) Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
d) Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường);
Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
e) Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
g) Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
h) Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
i) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 15/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 453 đến số 454
- Ngày hiệu lực: 03/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trình tự đầu tư xây dựng
- Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
- Điều 6. Ứng dụng mô hình thông tin công trình và các giải pháp công nghệ số
- Điều 7. Công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên và công trình xanh
- Điều 8. Quy định về áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài (gọi chung là tiêu chuẩn nước ngoài); tiêu chuẩn cơ sở; vật liệu và công nghệ mới trong hoạt động xây dựng
- Điều 9. Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 10. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 11. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 12. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư
- Điều 13. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 14. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 15. Quy trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 16. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ
- Điều 17. Trình tự thực hiện thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ
- Điều 18. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 19. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
- Điều 20. Lựa chọn hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 21. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
- Điều 22. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
- Điều 23. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án
- Điều 24. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 25. Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng
- Điều 26. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
- Điều 27. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
- Điều 28. Quản lý công tác khảo sát xây dựng
- Điều 29. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 30. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 31. Bước thiết kế xây dựng
- Điều 32. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng
- Điều 33. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng
- Điều 34. Quản lý công tác thiết kế xây dựng
- Điều 35. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 36. Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 37. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 38. Quy trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 39. Thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 40. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 41. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
- Điều 42. Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
- Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
- Điều 44. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
- Điều 45. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án
- Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
- Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
- Điều 48. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
- Điều 49. Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
- Điều 50. Giấy phép xây dựng có thời hạn
- Điều 51. Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
- Điều 52. Cấp lại giấy phép xây dựng
- Điều 53. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình
- Điều 54. Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng
- Điều 55. Công khai giấy phép xây dựng
- Điều 56. Quản lý trật tự xây dựng
- Điều 57. Quản lý đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước
- Điều 58. Quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp
- Điều 59. Nguyên tắc quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài
- Điều 60. Lập, thẩm tra, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
- Điều 61. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 62. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 63. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 64. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 65. Quyền và trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 66. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 67. Chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 68. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
- Điều 69. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
- Điều 70. Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
- Điều 71. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
- Điều 72. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
- Điều 73. Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án
- Điều 74. Điều kiện hành nghề đối với chỉ huy trưởng công trường
- Điều 75. Điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng
- Điều 76. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 77. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 78. Tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 79. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 80. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 81. Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 82. Thu hồi Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 83. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 84. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 86. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 87. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 88. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 89. Đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 90. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 91. Điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng
- Điều 92. Điều kiện năng lực của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng
- Điều 93. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
- Điều 94. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 95. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
- Điều 96. Điều kiệu năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng
- Điều 97. Điều kiện năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng
- Điều 98. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 99. Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
- Điều 100. Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 101. Thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 102. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
- Điều 103. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 104. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 105. Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 106. Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 107. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài
- Điều 108. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước ngoài
- Điều 109. Trách nhiệm thi hành
- Điều 110. Xử lý chuyển tiếp
- Điều 111. Hiệu lực thi hành