Mục 1 Chương 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Điều 25. Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng
1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
3. Thực hiện khảo sát xây dựng.
4. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng.
Điều 26. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình hoặc phục vụ các công tác khảo sát khác có liên quan đến hoạt động xây dựng.
2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế lập. Trường hợp chưa lựa chọn được nhà thầu thiết kế hoặc trong các trường hợp khảo sát khác, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền lập dự án PPP được thuê tổ chức, cá nhân hoặc giao tổ chức, cá nhân trực thuộc có đủ điều kiện năng lực lập, thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư giao cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông qua việc trực tiếp ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng hoặc giao cho nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường hợp nhà thầu tư vấn thiết kế thực hiện cả công tác khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng.
4. Các nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm:
a) Mục đích khảo sát xây dựng;
b) Phạm vi khảo sát xây dựng;
c) Yêu cầu về việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng;
d) Sơ bộ khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng, dự toán khảo sát xây dựng (nếu có);
đ) Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.
5. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo khảo sát xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế;
c) Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố địa chất khác thường, không đáp ứng được nhiệm vụ khảo sát đã được chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết kế phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng công trình.
6. Khi lập nhiệm vụ khảo sát ở bước thiết kế xây dựng sau thì phải xem xét nhiệm vụ khảo sát và kết quả khảo sát đã thực hiện ở bước thiết kế xây dựng trước và các kết quả khảo sát có liên quan được thực hiện trước đó (nếu có).
Điều 27. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
b) Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
c) Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng;
d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng sau khi kết thúc khảo sát.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm phải kiểm tra hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng.
Điều 28. Quản lý công tác khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng xây dựng; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
2. Tùy theo quy mô và loại hình khảo sát, chủ đầu tư được tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực hành nghề phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát khảo sát xây dựng theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát xây dựng bao gồm nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phòng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương án khảo sát xây dựng được duyệt và quy định của hợp đồng xây dựng;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát xây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm; công tác thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện trường; công tác bảo đảm an toàn lao động, an toàn môi trường trong quá trình thực hiện khảo sát.
3. Chủ đầu tư được quyền đình chỉ công việc khảo sát khi phát hiện nhà thầu không thực hiện đúng phương án khảo sát đã được phê duyệt hoặc các quy định của hợp đồng xây dựng.
Điều 29. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng.
2. Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng.
3. Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình.
4. Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện.
5. Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích.
6. Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có).
7. Kết luận và kiến nghị.
8. Các phụ lục kèm theo.
Điều 30. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bằng văn bản hoặc phê duyệt trực tiếp tại Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư được quyền yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết kế hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trước khi phê duyệt.
2. Nhà thầu khảo sát chịu trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của chủ đầu tư không thay thế và không làm giảm trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát thực hiện.
3. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và được lưu trữ theo quy định.
Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 15/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 03/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 453 đến số 454
- Ngày hiệu lực: 03/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trình tự đầu tư xây dựng
- Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
- Điều 6. Ứng dụng mô hình thông tin công trình và các giải pháp công nghệ số
- Điều 7. Công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên và công trình xanh
- Điều 8. Quy định về áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài (gọi chung là tiêu chuẩn nước ngoài); tiêu chuẩn cơ sở; vật liệu và công nghệ mới trong hoạt động xây dựng
- Điều 9. Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 10. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 11. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Điều 12. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư
- Điều 13. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 14. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 15. Quy trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 16. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ
- Điều 17. Trình tự thực hiện thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ
- Điều 18. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
- Điều 19. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
- Điều 20. Lựa chọn hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 21. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
- Điều 22. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
- Điều 23. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án
- Điều 24. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 25. Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng
- Điều 26. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
- Điều 27. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
- Điều 28. Quản lý công tác khảo sát xây dựng
- Điều 29. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 30. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
- Điều 31. Bước thiết kế xây dựng
- Điều 32. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng
- Điều 33. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng
- Điều 34. Quản lý công tác thiết kế xây dựng
- Điều 35. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 36. Thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 37. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 38. Quy trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 39. Thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 40. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Điều 41. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng
- Điều 42. Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
- Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
- Điều 44. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
- Điều 45. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án
- Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
- Điều 47. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
- Điều 48. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
- Điều 49. Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
- Điều 50. Giấy phép xây dựng có thời hạn
- Điều 51. Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng
- Điều 52. Cấp lại giấy phép xây dựng
- Điều 53. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình
- Điều 54. Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng
- Điều 55. Công khai giấy phép xây dựng
- Điều 56. Quản lý trật tự xây dựng
- Điều 57. Quản lý đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước
- Điều 58. Quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp
- Điều 59. Nguyên tắc quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài
- Điều 60. Lập, thẩm tra, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
- Điều 61. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 62. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 63. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 64. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 65. Quyền và trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 66. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 67. Chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 68. Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
- Điều 69. Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
- Điều 70. Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
- Điều 71. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
- Điều 72. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
- Điều 73. Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án
- Điều 74. Điều kiện hành nghề đối với chỉ huy trưởng công trường
- Điều 75. Điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng
- Điều 76. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 77. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 78. Tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 79. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 80. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 81. Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 82. Thu hồi Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Điều 83. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 84. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
- Điều 86. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 87. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 88. Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 89. Đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 90. Trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 91. Điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng
- Điều 92. Điều kiện năng lực của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng
- Điều 93. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
- Điều 94. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 95. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
- Điều 96. Điều kiệu năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng
- Điều 97. Điều kiện năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng
- Điều 98. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 99. Đăng tải thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
- Điều 100. Công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 101. Thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 102. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
- Điều 103. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 104. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 105. Thời hạn và lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 106. Thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
- Điều 107. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài
- Điều 108. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước ngoài
- Điều 109. Trách nhiệm thi hành
- Điều 110. Xử lý chuyển tiếp
- Điều 111. Hiệu lực thi hành