Điều 2 Nghị định 15/2011/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người nhận bảo lãnh là người có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ khoản vay, các khoản trái phiếu phát hành được bảo lãnh. Người nhận bảo lãnh bao gồm người cho vay, người mua trái phiếu và những người nhận chuyển nhượng, những người nhận chuyển giao hợp pháp của người cho vay và được hiểu là người cho vay trong các thỏa thuận vay, thỏa thuận phát hành trái phiếu.
2. Người nhận chuyển nhượng của người được bảo lãnh hoặc của người nhận bảo lãnh là người nhận toàn bộ hoặc một phần các quyền và nghĩa vụ của người được bảo lãnh hoặc người nhận bảo lãnh trong chuyển nhượng.
3. Người nhận chuyển giao của người được bảo lãnh hoặc của người nhận bảo lãnh là người nhận toàn bộ hoặc một phần các quyền và nghĩa vụ của người được bảo lãnh hoặc người nhận bảo lãnh trong chuyển giao.
4. Nghĩa vụ thanh toán là các khoản phải trả gồm nợ gốc, nợ lãi theo hợp đồng, lãi chậm trả, các khoản phí và chi phí, bồi thường tổn thất (nếu có) theo quy định trong thỏa thuận vay hoặc thỏa thuận phát hành trái phiếu cụ thể và được chấp nhận trong thư bảo lãnh.
5. Đại diện tiếp nhận hồ sơ tố tụng là cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài hoặc một tổ chức được ủy quyền để tiếp nhận, xác nhận việc đã nhận được các hồ sơ tố tụng liên quan đến bảo lãnh chính phủ và chuyển toàn bộ hồ sơ trên cho Bộ Tài chính.
Nghị định 15/2011/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh chính phủ
- Số hiệu: 15/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 109 đến số 110
- Ngày hiệu lực: 05/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hình thức bảo lãnh
- Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan phối hợp
- Điều 5. Thực hiện hạn mức bảo lãnh vay của Chính phủ
- Điều 6. Chương trình, dự án được xem xét cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 7. Điều kiện cấp bảo lãnh chính phủ
- Điều 8. Mức bảo lãnh
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh
- Điều 10. Trình tự thẩm định và cấp bảo lãnh
- Điều 11. Nội dung thư bảo lãnh
- Điều 12. Phí bảo lãnh
- Điều 13. Tài sản thế chấp
- Điều 14. Xử lý tài sản thế chấp
- Điều 15. Nghĩa vụ của người được bảo lãnh
- Điều 16. Chuyển nhượng, chuyển giao nghĩa vụ được bảo lãnh
- Điều 17. Điều chỉnh, sửa đổi thư bảo lãnh
- Điều 18. Xử lý các trường hợp vi phạm nghĩa vụ trả nợ của người được bảo lãnh
- Điều 19. Chế độ báo cáo
- Điều 20. Kiểm tra và giám sát
- Điều 21. Hiệu lực thi hành
- Điều 22. Trách nhiệm thi hành