- 1Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 2Nghị định 54/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện ảnh 62/2006/QH11 và luật sửa đổi 31/2009/QH12
- 3Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 4Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 5Nghị định 15/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 79/2012/NĐ-CP quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 6Nghị định 61/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 7Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
- 8Nghị định 168/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Du lịch
- 1Văn bản hợp nhất 4954/VBHN-BVHTTDL năm 2018 hợp nhất Nghị định về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 4955/VBHN-BVHTTDL năm 2018 hợp nhất Nghị định quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 604/VBHN-BVHTTDL năm 2019 hợp nhất Nghị định về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 1. Sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
1. Điểm c khoản 1 Điều 25 được sửa đổi như sau:
“c) Có cửa hàng để trưng bày.”
2. Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 25.
3. Điểm a khoản 1 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“a) Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo cổ học, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ sinh vật học (động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt động sưu tầm cổ vật”
Điều 2. Sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
1. Bãi bỏ khoản 1 và 3 Điều 4.
2. Bãi bỏ điểm e khoản 1 Điều 6.
3. Điểm c khoản 1 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.”
4. Điểm c khoản 2 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích.”
5. Điểm c khoản 3 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích”
6. Điểm c khoản 4 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.”
Lời dẫn khoản 1 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“1. Vốn pháp định là 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng), được xác định bằng một trong các văn bản sau:”
Điều 4. Sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
1. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 5.
2. Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“3. Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
a) Người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này;
b) Nhân viên cứu hộ;
c) Nhân viên y tế thường trực hoặc có văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.”
3. Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Điều kiện về người hướng dẫn tập luyện thể thao
Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
1. Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương.
2. Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh.
3. Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”
5. Điểm a khoản 3 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.”
Điều 5. Sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
1. Bãi bỏ các khoản 1 và 7 Điều 22.
2. Khoản 1 Điều 23 được sửa đổi như sau:
“1. Điều kiện quy định tại các khoản 5 và 6 Điều 22 Nghị định này.”
3. Khoản 1 Điều 24 được sửa đổi như sau:
“ 1. Điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 22, khoản 2 Điều 23 Nghị định này.”
5. Bãi bỏ các khoản 1, 2 và 5 Điều 25.
6. Khoản 4 Điều 25 được sửa đổi như sau:
“4. Điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 22 Nghị định này.”
8. Khoản 2 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“2. Có khu vực đón tiếp khách và phòng ngủ; có phòng tắm, phòng vệ sinh.”
9. Khoản 3 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“3. Điều kiện quy định tại các khoản 5 và 6 Điều 22 Nghị định này.”
10. Bãi bỏ các khoản 1 và 4 Điều 27.
11. Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi như sau:
“2. Có khu vực lưu trú cho khách; có bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh.”
12. Khoản 1 Điều 28 được sửa đổi như sau:
“1. Có khu vực đón tiếp khách, khu vực dựng lều, trại, phòng tắm, vệ sinh chung.”
13. Bãi bỏ các khoản 2 và 5 Điều 28.
14. Khoản 3 Điều 28 được sửa đổi như sau:
“3. Có tủ thuốc cấp cứu ban đầu.”
1. Bãi bỏ thành phần hồ sơ “- 01 văn bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định của pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả;” quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 15/2016/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ thành phần hồ sơ “đ) 01 văn bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định của pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả;” quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 15/2016/NĐ-CP.
Điều 7. Sửa đổi một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
2. Bãi bỏ các khoản 2, 3 và 7 Điều 27.
3. Bãi bỏ các khoản 2, 4 và 6 Điều 30.
4. Bãi bỏ các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 32.
5. Khoản 8 Điều 32 được sửa đổi như sau:
“8. Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh nhưng phải thực hiện quy định tại các khoản 3, 6 và 7 Điều này.”
6. Điểm a khoản 1 Điều 35 được sửa đổi như sau:
“a) Cửa hàng trò chơi điện tử phải cách các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ 200 m trở lên;”
Điều 8. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
- 1Quyết định 1396/QĐ-BVHTTDL năm 2018 về phê duyệt phương án đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Nghị định 123/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
- 3Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
- 4Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5Nghị định 150/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
- 1Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 2Nghị định 54/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện ảnh 62/2006/QH11 và luật sửa đổi 31/2009/QH12
- 3Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 4Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 5Nghị định 15/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 79/2012/NĐ-CP quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 6Nghị định 61/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 7Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
- 8Nghị định 168/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Du lịch
- 9Văn bản hợp nhất 4954/VBHN-BVHTTDL năm 2018 hợp nhất Nghị định về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Văn bản hợp nhất 4955/VBHN-BVHTTDL năm 2018 hợp nhất Nghị định quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Văn bản hợp nhất 604/VBHN-BVHTTDL năm 2019 hợp nhất Nghị định về Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 13Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
- 14Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
- 15Nghị định 131/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện ảnh
- 1Luật Điện ảnh 2006
- 2Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 3Luật di sản văn hóa 2001
- 4Luật Điện ảnh sửa đổi 2009
- 5Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 6Luật Đầu tư 2014
- 7Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 8Luật Du lịch 2017
- 9Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư
- 10Quyết định 1396/QĐ-BVHTTDL năm 2018 về phê duyệt phương án đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 11Nghị định 123/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
- 12Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
- 13Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 14Nghị định 150/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
Nghị định 142/2018/NĐ-CP sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 142/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/10/2018
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 991 đến số 992
- Ngày hiệu lực: 09/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực