Điều 61 Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
1. Trưởng đại diện Cảng vụ hàng hải có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 25.000.000 đồng;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả khác quy định tại Chương II của Nghị định này.
Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
- Số hiệu: 142/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1037 đến số 1038
- Ngày hiệu lực: 01/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 4. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Nguyên tắc xác định mức phạt tiền
- Điều 6. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
- Điều 7. Vi phạm quy định về công bố mở cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, cầu cảng, bến cảng
- Điều 8. Vi phạm quy định về đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước
- Điều 9. Vi phạm quy định về cho thuê lại kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 10. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, trật tự trong hoạt động khai thác cảng biển
- Điều 11. Vi phạm quy định về bốc dỡ, lưu kho, chất xếp hàng hóa
- Điều 12. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường khi xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp cảng biển hoặc khi xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị khác ảnh hưởng đến an toàn hàng hải tại vùng nước cảng biển
- Điều 13. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ tại cảng biển
- Điều 14. Vi phạm quy định về tải trọng của phương tiện trong vùng đất cảng
- Điều 15. Vi phạm quy định về cân xác nhận khối lượng toàn bộ đối với mỗi Công-te-nơ vận tải biển quốc tế
- Điều 16. Vi phạm quy định về xếp hàng hóa lên xe ô tô trong vùng đất cảng
- Điều 17. Vi phạm quy định đối với người điều khiển ô tô và các loại phương tiện tương tự ô tô trong vùng đất cảng
- Điều 18. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường do hoạt động khai thác cảng biển
- Điều 19. Vi phạm quy định về bảo vệ công trình hàng hải
- Điều 20. Vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận và điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
- Điều 21. Vi phạm quy định về công khai thông tin về giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa Công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển
- Điều 22. Vi phạm quy định về kê khai giá dịch vụ tại cảng biển
- Điều 23. Vi phạm quy định về giá dịch vụ tại cảng biển
- Điều 24. Vi phạm quy định về đầu tư xây dựng cảng cạn
- Điều 25. Vi phạm quy định về công bố mở cảng cạn
- Điều 26. Vi phạm quy định về đặt tên, đổi tên cảng cạn
- Điều 27. Vi phạm quy định về cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 28. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong hoạt động khai thác cảng cạn
- Điều 29. Vi phạm quy định về bốc dỡ, lưu kho hàng hóa
- Điều 30. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ tại cảng cạn
- Điều 31. Vi phạm quy định về thủ tục đến cảng biển hoặc quá cảnh
- Điều 32. Vi phạm quy định về thủ tục vào, rời cảng biển hoặc quá cảnh
- Điều 33. Vi phạm quy định về an toàn, an ninh, trật tự, vệ sinh đối với các hoạt động liên quan đến tàu thuyền
- Điều 34. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ đối với tàu thuyền
- Điều 35. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường do tàu thuyền gây ra
- Điều 36. Vi phạm quy định về an toàn sinh mạng trên tàu thuyền
- Điều 37. Vi phạm quy định về neo đậu, neo chờ, cập cầu, cập mạn, lai dắt của tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
- Điều 38. Vi phạm quy định về xếp, chằng buộc hàng hóa trên tàu thuyền
- Điều 39. Vi phạm quy định về vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng
- Điều 40. Vi phạm quy định về đăng ký tàu thuyền
- Điều 41. Vi phạm quy định về niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa khi vào, rời và hoạt động tại cảng biển
- Điều 42. Vi phạm quy định về bố trí thuyền viên, cấp và sử dụng chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền viên
- Điều 43. Vi phạm quy định về sử dụng hoa tiêu hàng hải của tàu thuyền
- Điều 44. Vi phạm quy định về điều động và bố trí hoa tiêu hàng hải
- Điều 45. Vi phạm quy định trong khi dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải
- Điều 46. Vi phạm quy định về sử dụng giấy phép và điều kiện kinh doanh vận tải biển, vận tải đa phương thức và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
- Điều 47. Vi phạm quy định về sử dụng giấy phép và điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
- Điều 48. Vi phạm quy định về trách nhiệm của chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu đối với tàu thuyền và thuyền viên
- Điều 49. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải tàu thuyền
- Điều 50. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ sửa chữa tàu thuyền
- Điều 51. Vi phạm các quy định về hoạt động phá dỡ tàu thuyền
- Điều 53. Vi phạm quy định về hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải
- Điều 54. Vi phạm quy định về trục vớt tài sản chìm đắm tại cảng biển
- Điều 55. Vi phạm quy định về báo hiệu hàng hải, luồng hàng hải
- Điều 57. Vi phạm quy định về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu
- Điều 58. Vi phạm quy định về hoạt động quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển
- Điều 60. Thẩm quyền của Thanh tra
- Điều 61. Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải
- Điều 62. Thẩm quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam
- Điều 63. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 64. Thẩm quyền của lực lượng Công an nhân dân
- Điều 65. Thẩm quyền của lực lượng Bộ đội biên phòng
- Điều 66. Thẩm quyền của lực lượng Cảnh sát biển