Hệ thống pháp luật

Mục 6 Chương 2 Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Mục 6. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC, DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI BIỂN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI

Điều 46. Vi phạm quy định về sử dụng giấy phép và điều kiện kinh doanh vận tải biển, vận tải đa phương thức và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ kinh doanh có điều kiện.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Kinh doanh vận tải đa phương thức không đúng nội dung ghi trong giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

b) Kinh doanh dịch vụ vận tải biển không đúng nội dung ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Kinh doanh vận tải đa phương thức không có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

b) Kinh doanh dịch vụ vận tải biển không có giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

c) Kinh doanh dịch vụ vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển nhưng không đáp ứng các điều kiện theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục hoạt động kinh doanh khi đã bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động kinh doanh, tước quyền sử dụng giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ kinh doanh có điều kiện;

b) Cố tình sử dụng một trong các giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo trong hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ kinh doanh có điều kiện.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;

b) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;

c) Tịch thu giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.

Điều 47. Vi phạm quy định về sử dụng giấy phép và điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu pháo hiệu hàng hải không đúng nội dung ghi trong giấy phép nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Xưởng sản xuất, bảo trì báo hiệu không đủ một trong các trang thiết bị phù hợp theo quy định;

b) Không có tàu thuyền chuyên dùng có tính năng phù hợp hoặc không có hợp đồng thuê tàu thuyền chuyên dùng có tính năng phù hợp theo quy định để phục vụ công tác thiết lập, vận hành, bảo trì, sửa chữa, giám sát hoạt động liên tục của hệ thống báo hiệu hàng hải;

c) Không có tàu chuyên dùng theo quy định hoặc không có hợp đồng thuê tàu chuyên dùng theo quy định để phục vụ công tác khảo sát phục vụ công bố thông báo hàng hải;

d) Không có tàu khảo sát chuyên dùng để phục vụ công tác khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ trong vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải theo quy định;

đ) Không có trạm điều tiết chuyên dùng hoặc có trạm điều tiết nhưng không có đủ biên chế hoặc không có ca nô có tính năng phù hợp hoặc không có hợp đồng thuê canô có tính năng phù hợp để phục vụ công tác điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải theo quy định;

e) Không có đủ phương tiện hoặc trang thiết bị phù hợp để thanh thải chướng ngại vật và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định;

g) Không có đủ trang thiết bị đo đạc, khảo sát, bản đồ phù hợp theo quy định;

h) Không đáp ứng các điều kiện về nhân lực hoặc bộ phận chuyên trách đối với hoạt động dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải theo quy định;

i) Nhập pháo hiệu hàng hải không có giấy phép nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải;

b) Cố tình sử dụng một trong các giấy tờ bị tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo trong hồ sơ đề nghị giao tuyến dẫn tàu hoặc hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Tịch thu giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số lượng pháo hiệu hàng hải đã được nhập khẩu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và điểm i khoản 3 Điều này.

Điều 48. Vi phạm quy định về trách nhiệm của chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu đối với tàu thuyền và thuyền viên

1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không bố trí thời gian nghỉ ngơi cho thuyền viên làm việc trên tàu theo quy định;

b) Không bố trí cho thuyền viên nghỉ đủ số ngày nghỉ hằng năm theo quy định;

c) Không thực hiện khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp theo quy định.

2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không cung cấp nhu yếu phẩm, lương thực, thực phẩm cho thuyền viên làm việc trên tàu theo quy định;

b) Không cung cấp kinh phí cho thuyền viên hồi hương theo quy định;

c) Không thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả gồm điều trị y tế, phẫu thuật, nằm viện, các loại thuốc, trang thiết bị điều trị cần thiết, chi phí ăn, ở của thuyền viên từ khi sơ cứu đến khi thuyền viên bình phục hoặc đến khi xác định là mãn tính; không trả đủ tiền lương ghi trong hợp đồng lao động thuyền viên trong thời gian điều trị;

d) Không thanh toán chi phí mai táng trong trường hợp thuyền viên bị tử vong trên tàu hoặc trên bờ trong thời gian đi tàu;

đ) Không mua bảo hiểm bắt buộc cho thuyền viên làm việc trên tàu theo quy định.

3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp đầy đủ nguyên, nhiên, vật liệu bảo đảm duy trì hoạt động cho tàu khi đang khai thác tàu.

4. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động kinh doanh có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc bố trí thời gian nghỉ ngơi cho thuyền viên theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc cung cấp nhu yếu phẩm, lương thực thực phẩm cho thuyền viên làm việc trên tàu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

c) Buộc cung cấp kinh phí cho thuyền viên hồi hương đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

d) Buộc thực hiện trách nhiệm của chủ tàu đối với thuyền viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d khoản 2 Điều này;

đ) Buộc mua bảo hiểm bắt buộc cho thuyền viên làm việc trên tàu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.

Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

  • Số hiệu: 142/2017/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 11/12/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 1037 đến số 1038
  • Ngày hiệu lực: 01/02/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH