Chương 2 Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Mục 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG HẢI
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước hoặc sử dụng, giao dịch bằng tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước không đúng với tên do cơ quan có thẩm quyền công bố.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Vi phạm quy định về dấu hiệu cảnh báo cho tàu cập cầu an toàn theo quy định;
b) Không bố trí người buộc, cởi dây cho tàu thuyền theo quy định;
c) Không thông báo kế hoạch điều độ tàu thuyền vào, rời cảng cho Cảng vụ hàng hải theo quy định;
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng người lao động không có giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định;
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
b) Tự ý bốc, dỡ hàng hóa khi tàu thuyền chưa hoàn thành thủ tục vào cảng theo quy định;
6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Khai thác cảng không đúng với công năng của cảng đã được cơ quan có thẩm quyền công bố;
b) Cho tàu thuyền cập cầu cảng khi cầu cảng chưa được phép đưa vào khai thác, sử dụng;
c) Không có kế hoạch an ninh cảng biển đã được phê duyệt theo quy định;
Điều 11. Vi phạm quy định về bốc dỡ, lưu kho, chất xếp hàng hóa
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có trang thiết bị cứu sinh hoặc trang thiết bị cứu sinh không phù hợp theo quy định;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Thi công công trình khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền và để xảy ra tai nạn;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 13. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ tại cảng biển
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có bảng nội quy, biển báo hoặc chỉ dẫn cảnh báo ở những nơi dễ cháy, nổ theo quy định;
b) Sử dụng các trang, thiết bị chữa cháy chuyên dùng sai mục đích.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có đủ hệ thống phòng, chống cháy, nổ theo quy định;
d) Không có sơ đồ hệ thống phòng cháy, chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 14. Vi phạm quy định về tải trọng của phương tiện trong vùng đất cảng
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Điều khiển phương tiện vượt quá khổ giới hạn của cầu, đường theo quy định;
5. Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
b) Xếp hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo quy định.
b) Điều khiển ô tô và các loại phương tiện tương tự ô tô chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/giờ.
Điều 19. Vi phạm quy định về bảo vệ công trình hàng hải
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:
a) Không kịp thời khắc phục, sửa chữa hư hỏng của công trình hàng hải theo quy định;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
d) Thực hiện các hành vi gây cản trở việc quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ công trình hàng hải.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
b) Làm hư hỏng, phá hủy, tự ý di chuyển hoặc làm giảm hiệu lực của các thiết bị báo hiệu hàng hải;
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
d) Thải các chất thải làm hư hại, ảnh hưởng đến độ bền và tuổi thọ của công trình hàng hải;
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động theo quy định;
c) Không có đủ hồ sơ về bảo vệ môi trường, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
đ) Không có đủ phương tiện tiếp nhận, thu hồi các chất thải từ tàu để xử lý theo quy định;
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ KHAI THÁC CẢNG CẠN
Điều 24. Vi phạm quy định về đầu tư xây dựng cảng cạn
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
d) Không thực hiện đầy đủ phương án bảo đảm an toàn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
Điều 25. Vi phạm quy định về công bố mở cảng cạn
Điều 26. Vi phạm quy định về đặt tên, đổi tên cảng cạn
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng người lao động không có giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
Điều 29. Vi phạm quy định về bốc dỡ, lưu kho hàng hóa
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi bốc dỡ và lưu kho các loại hàng hóa không theo quy định.
Điều 30. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ tại cảng cạn
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có bảng nội quy, biển báo hoặc chỉ dẫn cảnh báo ở những nơi dễ cháy, nổ;
b) Sử dụng các trang, thiết bị chữa cháy chuyên dùng sai mục đích.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có đủ hệ thống phòng, chống cháy, nổ theo quy định;
c) Không có sơ đồ hệ thống phòng cháy, chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU THUYỀN TẠI CẢNG BIỂN
Điều 31. Vi phạm quy định về thủ tục đến cảng biển hoặc quá cảnh
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Thiếu một trong các giấy tờ khi làm thủ tục vào, rời cảng hoặc quá cảnh theo quy định;
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
c) Tổ chức bơi lội trong vùng nước cảng khi chưa được chấp thuận của Cảng vụ hàng hải;
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không treo hoặc treo Quốc kỳ Việt Nam không đúng quy định;
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
b) Tiến hành sửa chữa, thử máy, thử còi khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải;
đ) Không có dụng cụ chắn chuột theo quy định hoặc sử dụng dụng cụ chắn chuột không đúng quy định;
e) Sử dụng xuồng, phao bè của tàu khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải;
h) Không bố trí hoặc bố trí sĩ quan an ninh tàu biển không đúng quy định;
5. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
đ) Không sử dụng hoặc sử dụng không phù hợp các báo hiệu theo quy định;
e) Tàu thuyền không ghi rõ tên hoặc số hiệu, số IMO, cảng đăng ký, vạch mơn nước theo quy định;
6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
d) Không duy trì hoạt động của thiết bị nhận dạng tự động (AIS) theo quy định;
đ) Không duy trì hoạt động của thiết bị nhận dạng và truy theo tầm xa (LRIT) theo quy định;
i) Điều động tàu thuyền chạy quá tốc độ cho phép tại khu vực có quy định giới hạn tốc độ;
k) Điều động tàu thuyền chạy thử mà chưa được phép của cảng vụ hàng hải;
l) Khai không đúng nội dung yêu cầu ghi tại giấy đăng ký của tàu thuyền.
7. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;
11. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
12. Hình thức xử phạt bổ sung:
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc di chuyển chướng ngại vật do vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
Điều 34. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ đối với tàu thuyền
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có các dấu hiệu cảnh báo hoặc chỉ dẫn ở những nơi dễ cháy, dễ nổ theo quy định;
c) Trang thiết bị chữa cháy đặt không đúng vị trí quy định trên tàu thuyền;
d) Thuyền viên không sử dụng thành thạo các trang thiết bị chữa cháy của tàu thuyền;
đ) Sử dụng trang thiết bị chữa cháy của tàu không đúng quy định;
e) Không thực hiện đúng quy trình bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị phòng chống cháy, nổ.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
b) Không có kế hoạch ứng cứu phòng, chống cháy, nổ trong trường hợp khẩn cấp;
d) Sử dụng phương tiện chuyên dùng chữa cháy vào mục đích khác;
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
b) Gõ rỉ, sơn tàu thuyền khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
d) Không chấp hành một trong những quy trình, quy tắc an toàn kỹ thuật khi tiếp nhận nhiên liệu;
đ) Cho tàu thuyền khác cập mạn khi đang trong quá trình tiếp nhận nhiên liệu giữa hai tàu;
Điều 36. Vi phạm quy định về an toàn sinh mạng trên tàu thuyền
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
d) Thuyền viên không sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu sinh, cứu thủng của tàu;
đ) Thuyền trưởng không tổ chức thực tập cứu sinh, chữa cháy theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Cầu thang mạn không có lưới bảo hiểm hoặc đèn chiếu sáng theo quy định;
b) Sử dụng trang thiết bị cứu sinh, cứu thủng, phòng, chống cháy, nổ của tàu không đúng quy định.
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi chở hàng vượt đến dưới 01% so với trọng tải cho phép;
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi chở hàng vượt đến dưới 01% so với trọng tải cho phép;
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi chở hàng vượt đến dưới 01% so với trọng tải cho phép;
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi chở hàng vượt đến dưới 1% so với trọng tải cho phép;
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hoặc thực hiện sai kế hoạch, lệnh điều động của Cảng vụ hàng hải;
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 38. Vi phạm quy định về xếp, chằng buộc hàng hóa trên tàu thuyền
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;
Điều 39. Vi phạm quy định về vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Khai thác tàu thuyền khi chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn một trong các giấy chứng nhận của tàu thuyền;
1. Đối với hành vi khai thác tàu thuyền quá niên hạn sử dụng sẽ bị xử phạt như sau:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
b) Sử dụng chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền viên của người khác để làm việc trên tàu;
Mục 5. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HOA TIÊU HÀNG HẢI
Điều 43. Vi phạm quy định về sử dụng hoa tiêu hàng hải của tàu thuyền
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
c) Đình chỉ hoặc yêu cầu thay thế hoa tiêu mà không có lý do chính đáng;
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây của hoa tiêu:
g) Không sử dụng trang phục hoa tiêu theo quy định khi dẫn tàu.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
c) Tự ý dẫn tàu không đúng tuyến luồng hàng hải đã được công bố;
d) Hoa tiêu dẫn tàu có lỗi dẫn đến tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Hoa tiêu dẫn tàu có lỗi dẫn đến tai nạn hàng hải nghiêm trọng;
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Hoa tiêu dẫn tàu có lỗi dẫn đến tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng;
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh doanh vận tải đa phương thức không có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Xưởng sản xuất, bảo trì báo hiệu không đủ một trong các trang thiết bị phù hợp theo quy định;
g) Không có đủ trang thiết bị đo đạc, khảo sát, bản đồ phù hợp theo quy định;
i) Nhập pháo hiệu hàng hải không có giấy phép nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
a) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải;
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không bố trí thời gian nghỉ ngơi cho thuyền viên làm việc trên tàu theo quy định;
b) Không bố trí cho thuyền viên nghỉ đủ số ngày nghỉ hằng năm theo quy định;
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
b) Không cung cấp kinh phí cho thuyền viên hồi hương theo quy định;
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 49. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải tàu thuyền
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động theo quy định;
c) Không có đủ hồ sơ về bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
đ) Không có đủ phương tiện tiếp nhận, thu hồi các chất thải từ tàu để xử lý theo quy định;
Điều 50. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ sửa chữa tàu thuyền
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động theo quy định;
c) Không có đủ hồ sơ về bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
đ) Không có đủ phương tiện tiếp nhận, thu hồi các chất thải từ tàu để xử lý theo quy định;
Điều 51. Vi phạm các quy định về hoạt động phá dỡ tàu thuyền
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
c) Không xây dựng phương án khắc phục sự cố về môi trường xảy ra trong hoạt động phá dỡ tàu thuyền;
d) Thực hiện phá dỡ tàu thuyền khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.
Mục 8. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN CÔNG-TE-NƠ
Điều 52. Vi phạm quy định về an toàn Công-te-nơ
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
b) Sử dụng Công-te-nơ bị hư hỏng, có nguy cơ gây mất an toàn theo quy định.
Điều 53. Vi phạm quy định về hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
c) Không tham gia diễn tập và thực hiện đầy đủ phương án phối hợp tìm kiếm, cứu nạn theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không thực hiện nghĩa vụ theo quy định về tìm kiếm, cứu nạn hàng hải;
b) Thực hiện chậm trễ lệnh điều động của cơ quan có thẩm quyền để tìm kiếm, cứu nạn theo quy định.
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT;
Điều 54. Vi phạm quy định về trục vớt tài sản chìm đắm tại cảng biển
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
a) Không lắp đặt hoặc lắp đặt không kịp thời báo hiệu phù hợp với vị trí tài sản bị chìm đắm;
b) Thực hiện việc trục vớt hoặc kết thúc việc trục vớt tài sản bị chìm đắm quá thời gian quy định;
c) Trục vớt tài sản chìm đắm khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Không thanh toán các chi phí liên quan đến việc trục vớt tài sản chìm đắm theo quy định;
Điều 55. Vi phạm quy định về báo hiệu hàng hải, luồng hàng hải
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:
c) Không kịp thời sửa chữa, khôi phục lại các báo hiệu hàng hải bị hư hỏng hoặc bị trôi dạt;
đ) Làm mất hiệu lực hoặc thay đổi đặc tính báo hiệu hàng hải;
g) Báo hiệu hàng hải đưa vào hoạt động không được công bố Thông báo hàng hải theo quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:
Mục 10. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN
Điều 56. Vi phạm quy định về đào tạo, huấn luyện thuyền viên
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:
c) Tài liệu giảng dạy, hướng dẫn thực hành không đúng quy định;
đ) Không thực hiện đúng quy chế thi, kiểm tra đối với học viên;
e) Tổ chức đào tạo tại địa điểm không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:
b) Tỷ lệ học viên/giảng viên, huấn luyện viên vượt quá quy định cho phép đến 20%.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sau:
b) Tỷ lệ học viên/giảng viên, huấn luyện viên vượt quá quy định cho phép trên 20%.
Nghị định 142/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
- Số hiệu: 142/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 11/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1037 đến số 1038
- Ngày hiệu lực: 01/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 4. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Nguyên tắc xác định mức phạt tiền
- Điều 6. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
- Điều 7. Vi phạm quy định về công bố mở cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, cầu cảng, bến cảng
- Điều 8. Vi phạm quy định về đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước
- Điều 9. Vi phạm quy định về cho thuê lại kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
- Điều 10. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, trật tự trong hoạt động khai thác cảng biển
- Điều 11. Vi phạm quy định về bốc dỡ, lưu kho, chất xếp hàng hóa
- Điều 12. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường khi xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp cảng biển hoặc khi xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị khác ảnh hưởng đến an toàn hàng hải tại vùng nước cảng biển
- Điều 13. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ tại cảng biển
- Điều 14. Vi phạm quy định về tải trọng của phương tiện trong vùng đất cảng
- Điều 15. Vi phạm quy định về cân xác nhận khối lượng toàn bộ đối với mỗi Công-te-nơ vận tải biển quốc tế
- Điều 16. Vi phạm quy định về xếp hàng hóa lên xe ô tô trong vùng đất cảng
- Điều 17. Vi phạm quy định đối với người điều khiển ô tô và các loại phương tiện tương tự ô tô trong vùng đất cảng
- Điều 18. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường do hoạt động khai thác cảng biển
- Điều 19. Vi phạm quy định về bảo vệ công trình hàng hải
- Điều 20. Vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận và điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
- Điều 21. Vi phạm quy định về công khai thông tin về giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa Công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển
- Điều 22. Vi phạm quy định về kê khai giá dịch vụ tại cảng biển
- Điều 23. Vi phạm quy định về giá dịch vụ tại cảng biển
- Điều 24. Vi phạm quy định về đầu tư xây dựng cảng cạn
- Điều 25. Vi phạm quy định về công bố mở cảng cạn
- Điều 26. Vi phạm quy định về đặt tên, đổi tên cảng cạn
- Điều 27. Vi phạm quy định về cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 28. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong hoạt động khai thác cảng cạn
- Điều 29. Vi phạm quy định về bốc dỡ, lưu kho hàng hóa
- Điều 30. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ tại cảng cạn
- Điều 31. Vi phạm quy định về thủ tục đến cảng biển hoặc quá cảnh
- Điều 32. Vi phạm quy định về thủ tục vào, rời cảng biển hoặc quá cảnh
- Điều 33. Vi phạm quy định về an toàn, an ninh, trật tự, vệ sinh đối với các hoạt động liên quan đến tàu thuyền
- Điều 34. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ đối với tàu thuyền
- Điều 35. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường do tàu thuyền gây ra
- Điều 36. Vi phạm quy định về an toàn sinh mạng trên tàu thuyền
- Điều 37. Vi phạm quy định về neo đậu, neo chờ, cập cầu, cập mạn, lai dắt của tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
- Điều 38. Vi phạm quy định về xếp, chằng buộc hàng hóa trên tàu thuyền
- Điều 39. Vi phạm quy định về vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng
- Điều 40. Vi phạm quy định về đăng ký tàu thuyền
- Điều 41. Vi phạm quy định về niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa khi vào, rời và hoạt động tại cảng biển
- Điều 42. Vi phạm quy định về bố trí thuyền viên, cấp và sử dụng chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền viên
- Điều 43. Vi phạm quy định về sử dụng hoa tiêu hàng hải của tàu thuyền
- Điều 44. Vi phạm quy định về điều động và bố trí hoa tiêu hàng hải
- Điều 45. Vi phạm quy định trong khi dẫn tàu của hoa tiêu hàng hải
- Điều 46. Vi phạm quy định về sử dụng giấy phép và điều kiện kinh doanh vận tải biển, vận tải đa phương thức và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
- Điều 47. Vi phạm quy định về sử dụng giấy phép và điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
- Điều 48. Vi phạm quy định về trách nhiệm của chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu đối với tàu thuyền và thuyền viên
- Điều 49. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải tàu thuyền
- Điều 50. Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ sửa chữa tàu thuyền
- Điều 51. Vi phạm các quy định về hoạt động phá dỡ tàu thuyền
- Điều 53. Vi phạm quy định về hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải
- Điều 54. Vi phạm quy định về trục vớt tài sản chìm đắm tại cảng biển
- Điều 55. Vi phạm quy định về báo hiệu hàng hải, luồng hàng hải
- Điều 57. Vi phạm quy định về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu
- Điều 58. Vi phạm quy định về hoạt động quản lý tiếp nhận và xử lý chất thải lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển
- Điều 60. Thẩm quyền của Thanh tra
- Điều 61. Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải
- Điều 62. Thẩm quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam
- Điều 63. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 64. Thẩm quyền của lực lượng Công an nhân dân
- Điều 65. Thẩm quyền của lực lượng Bộ đội biên phòng
- Điều 66. Thẩm quyền của lực lượng Cảnh sát biển