Điều 8 Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
Điều 8. Xử lý, quản lý an toàn đối với công trình điện lực không còn khai thác, sử dụng
1. Các công trình điện lực, không bao gồm nhà máy điện hạt nhân, khi không còn khai thác, sử dụng phải được xử lý, quản lý theo quy định của pháp luật về xây dựng, về bảo vệ môi trường và pháp luật khác liên quan.
2. Chủ sở hữu công trình phải tổ chức thực hiện các công việc sau:
a) Thu gom chất thải nguy hại, tro xỉ, dầu mỡ các loại tồn đọng trong các đường ống, trang thiết bị, dầu cặn thải, các chất xút ăn da, amoniac, hydrazine, clo và axít mạnh, các chất ăn mòn khác và các dung dịch của chúng và xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Đối với lưới điện, phải tháo dỡ, thu hồi các kết cấu của lưới điện và hoàn trả mặt bằng trong vòng 06 tháng kể từ khi lưới điện được tách khỏi hệ thống điện;
c) Đối với đập thủy điện, phải hoàn trả dòng chảy tự nhiên cho lưu vực sông (suối).
3. Chủ sở hữu công trình phải lập phương án quản lý, tháo dỡ, xử lý đối với công trình điện lực không còn khai thác sử dụng trong đó bao gồm nội dung tại Khoản 2 Điều này, trình duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng và tổ chức thực hiện theo phương án được duyệt.
Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
- Số hiệu: 14/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/02/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 307 đến số 308
- Ngày hiệu lực: 15/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về an toàn đối với thiết bị điện và công trình điện lực
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Yêu cầu chung về an toàn trong phát điện, truyền tải điện, phân phối điện và sử dụng điện để sản xuất
- Điều 6. Quy định về huấn luyện và cấp thẻ an toàn điện
- Điều 7. Cường độ điện trường trong trạm điện có điện áp từ 220 kV trở lên
- Điều 8. Xử lý, quản lý an toàn đối với công trình điện lực không còn khai thác, sử dụng
- Điều 9. Xây dựng công trình lưới điện cao áp
- Điều 10. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp
- Điều 11. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 12. Cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 13. Điều kiện tồn tại nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV
- Điều 14. Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
- Điều 15. Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện
- Điều 16. Biển báo, tín hiệu
- Điều 17. Quản lý, vận hành lưới điện cao áp
- Điều 18. Bồi thường, hỗ trợ đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 19. Bồi thường, hỗ trợ đối với đất trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 20. Bồi thường hỗ trợ đối với nhà ở, công trình ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không nhưng nằm giữa hai đường dây dẫn điện trên không điện áp từ 500 kV trở lên
- Điều 21. Chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất khác sang đất ở
- Điều 22. Hỗ trợ chi phí di chuyển
- Điều 23. Bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không