Điều 15 Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
Điều 15. Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện
1. Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện được quy định như sau:
a) Đối với các trạm điện không có tường, rào bao quanh, hành lang bảo vệ được giới hạn bởi không gian bao quanh trạm điện có khoảng cách đến các bộ phận mang điện gần nhất của trạm điện theo quy định trong bảng sau:
Điện áp | Đến 22 kV | 35 kV |
Khoảng cách | 2,0 m | 3,0 m |
b) Đối với trạm điện có tường hoặc hàng rào cố định bao quanh, hành lang bảo vệ được giới hạn đến điểm ngoài cùng của móng, kè bảo vệ tường hoặc hàng rào; chiều cao hành lang được tính từ đáy móng sâu nhất của công trình trạm điện đến điểm cao nhất của trạm điện cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng quy định tại
c) Đối với các trạm biến áp, trạm phân phối điện hợp bộ, có vỏ bằng kim loại thì hành lang bảo vệ được giới hạn đến mặt ngoài của phần vỏ kim loại.
2. Nhà và công trình xây dựng gần hành lang bảo vệ an toàn của trạm điện phải đảm bảo không làm hư hỏng bất kỳ bộ phận nào của trạm điện; không xâm phạm đường ra vào trạm điện; đường cấp thoát nước của trạm điện, hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm và đường dây dẫn điện trên không; không làm cản trở hệ thống thông gió của trạm điện; không để cho nước thải xâm nhập làm hư hỏng công trình điện.
Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
- Số hiệu: 14/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/02/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 307 đến số 308
- Ngày hiệu lực: 15/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về an toàn đối với thiết bị điện và công trình điện lực
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Yêu cầu chung về an toàn trong phát điện, truyền tải điện, phân phối điện và sử dụng điện để sản xuất
- Điều 6. Quy định về huấn luyện và cấp thẻ an toàn điện
- Điều 7. Cường độ điện trường trong trạm điện có điện áp từ 220 kV trở lên
- Điều 8. Xử lý, quản lý an toàn đối với công trình điện lực không còn khai thác, sử dụng
- Điều 9. Xây dựng công trình lưới điện cao áp
- Điều 10. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp
- Điều 11. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 12. Cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 13. Điều kiện tồn tại nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV
- Điều 14. Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
- Điều 15. Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện
- Điều 16. Biển báo, tín hiệu
- Điều 17. Quản lý, vận hành lưới điện cao áp
- Điều 18. Bồi thường, hỗ trợ đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 19. Bồi thường, hỗ trợ đối với đất trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 20. Bồi thường hỗ trợ đối với nhà ở, công trình ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không nhưng nằm giữa hai đường dây dẫn điện trên không điện áp từ 500 kV trở lên
- Điều 21. Chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất khác sang đất ở
- Điều 22. Hỗ trợ chi phí di chuyển
- Điều 23. Bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không