Điều 6 Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
Điều 6. Quy định về huấn luyện và cấp thẻ an toàn điện
3. Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm tổ chức huấn luyện và cấp thẻ an toàn điện cho người lao động được quy định tại Khoản 1 Điều này; đối với người vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo, việc cấp thẻ an toàn điện được thực hiện theo quy định tại Điều 64 Luật điện lực.
4. Chương trình huấn luyện phải có các nội dung chính sau:
a) Quy trình vận hành, xử lý sự cố đường dây điện, thiết bị điện nơi người lao động làm việc;
b) Quy định về an toàn khi kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, thí nghiệm đường dây điện, thiết bị điện trong trường hợp có cắt điện và không cắt điện;
c) Cách nhận biết và biện pháp loại trừ nguy cơ gây sự cố, tai nạn tại nơi làm việc và phương pháp cấp cứu người bị nạn do điện;
d) Thiết lập vùng làm việc an toàn;
đ) Tính năng, tác dụng, cách sử dụng, cách bảo quản, quy định về kiểm tra (thí nghiệm) các trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc phù hợp với công việc của người lao động;
e) Thực hành những nội dung có liên quan đến việc bảo đảm an toàn phù hợp với công việc của người lao động.
5. Bộ Công Thương quy định chi tiết về công tác huấn luyện, xếp bậc cấp thẻ an toàn điện.
Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
- Số hiệu: 14/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/02/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 307 đến số 308
- Ngày hiệu lực: 15/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về an toàn đối với thiết bị điện và công trình điện lực
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Yêu cầu chung về an toàn trong phát điện, truyền tải điện, phân phối điện và sử dụng điện để sản xuất
- Điều 6. Quy định về huấn luyện và cấp thẻ an toàn điện
- Điều 7. Cường độ điện trường trong trạm điện có điện áp từ 220 kV trở lên
- Điều 8. Xử lý, quản lý an toàn đối với công trình điện lực không còn khai thác, sử dụng
- Điều 9. Xây dựng công trình lưới điện cao áp
- Điều 10. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp
- Điều 11. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 12. Cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 13. Điều kiện tồn tại nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220 kV
- Điều 14. Hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
- Điều 15. Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện
- Điều 16. Biển báo, tín hiệu
- Điều 17. Quản lý, vận hành lưới điện cao áp
- Điều 18. Bồi thường, hỗ trợ đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 19. Bồi thường, hỗ trợ đối với đất trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 20. Bồi thường hỗ trợ đối với nhà ở, công trình ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không nhưng nằm giữa hai đường dây dẫn điện trên không điện áp từ 500 kV trở lên
- Điều 21. Chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất khác sang đất ở
- Điều 22. Hỗ trợ chi phí di chuyển
- Điều 23. Bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không