Điều 22 Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
Điều 22. Tổ chức giám định công nghệ và giám định viên công nghệ
1. Tổ chức giám định công nghệ có thể là tổ chức khoa học và công nghệ hoặc doanh nghiệp.
2. Tổ chức giám định công nghệ phải có ít nhất hai giám định viên công nghệ.
3. Người đáp ứng đủ các điều kiện sau đây được công nhận là giám định viên công nghệ:
a) Có trình độ từ đại học, cao đẳng trở lên và có năng lực chuyên môn phù hợp với yêu cầu và lĩnh vực công nghệ cần giám định;
b) Có ít nhất ba năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định;
c) Có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ cần giám định trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nội dung kiểm tra nghiệp vụ giám định công nghệ.
5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ căn cứ chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của mình hướng dẫn việc cấp chứng chỉ giám định công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý.
Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- Số hiệu: 133/2008/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 39 đến số 40
- Ngày hiệu lực: 02/02/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Lập hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 3. Phương thức thanh toán trong hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 4. Chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước
- Điều 5. Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và Danh mục công nghệ cấm chuyển giao.
- Điều 6. Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 8. Đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 9. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 10. Chấp thuận chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 11. Cấp phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 13. Chuyển giao công nghệ trong dự án hoặc trong hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo chuyển giao công nghệ
- Điều 14. Hợp đồng chuyển giao công nghệ không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy phép chuyển giao công nghệ
- Điều 15. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ.
- Điều 16. Báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 17. Thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Điều 18. Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
- Điều 19. Nội dung giám định công nghệ
- Điều 20. Quyền trưng cầu giám định công nghệ, quyền yêu cầu giám định
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của người trưng cầu giám định công nghệ, người yêu cầu giám định công nghệ
- Điều 22. Tổ chức giám định công nghệ và giám định viên công nghệ
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giám định công nghệ
- Điều 24. Trưng cầu giám định công nghệ
- Điều 25. Yêu cầu giám định công nghệ
- Điều 26. Giám định bổ sung, giám định lại
- Điều 27. Văn bản kết luận giám định công nghệ
- Điều 28. Dịch vụ chuyển giao công nghệ
- Điều 29. Dịch vụ đánh giá, định giá công nghệ, giám định công nghệ và tư vấn chuyển giao công nghệ
- Điều 30. Kết quả đánh giá, định giá công nghệ
- Điều 31. Kiểm tra hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 32. Chính sách thuế để thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 33. Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 34. Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
- Điều 35. Thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ
- Điều 36. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 37. Hiệu lực thi hành
- Điều 38. Trách nhiệm thi hành